Chia động từ trong câu, đặc biệt là dạng quá khứ và quá khứ phân từ của động từ thường được xem là thử thách đối với người học. Sở dĩ thường có những sự nhầm lẫn hoặc bối rối trong quá trình làm bài là bởi động từ ở thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành có hai dạng là Động từ có quy tắc và bất quy tắc. Để trang bị thêm cho bạn đọc kiến thức khi chia động từ, trong bài viết cung cấp kiến thức học Tiếng Anh ngày hôm nay, Jaxtina sẽ cùng các bạn tìm hiểu khái quát về hai loại động từ này nhé!
Trong cả hai thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành cũng như trong câu bị động, động từ có quy tắc khi chia đều thêm đuôi “ed” vào sau dạng nguyên thể của động từ đó.
Cấu trúc | |
Quá khứ đơn | S + Ved |
Hiện tại hoàn thành | S + have/has + Ved |
Bị động | S + to be + Ved hoặc S + have/has + been + Ved |
Example:
Cùng Jaxtina tìm hiểu về Động từ có quy tắc và Động từ bất quy tắc (Regular and Irregular verbs)
Sau đây là bảng tổng hợp dạng quá khứ và quá khứ phân từ của các động từ bất quy tắc không thêm đuôi “ed”
Example:
Verb Infinitive | Past simple | Past participle |
Break | Broke | Broken |
Make | Made | Made |
Tìm Hiểu Thêm: Các động từ theo sau là Ving, To Verb hoặc cả V-ing và to Verb
Infinitive | Past simple | Past participle |
Cut | Cut | Cut |
Make | Made | Made |
Find | Found | Found |
Buy | Bought | Bought |
Have | Had | Had |
Example:
Có Thể Bạn Quan Tâm: Bảng động từ bất quy tắc Tiếng Anh chuẩn xác và đầy đủ nhất
Infinitive | Past simple | Past participle |
Wear | Wore | Worn |
Know | Knew | Known |
Break | Broke | Broken |
Begin | Began | Begun |
Go | Went | Gone |
Example:
Xem Thêm: Động từ khuyết thiếu (Modal Verb) Be allowed to, Let’s, What about, Be able to
Bây giờ bạn hãy cũng Jaxtina làm một số bài tập để củng cố kiến thức vừa học nhé!
Practice 1. Write the past simple and past participle of these verbs. (Viết dạng quá khứ và quá khứ phân từ của các động từ sau.)
wash | ……… | ………. | throw | ………. | ………. | write | ………. | ………. |
eat | ………. | ………. | forget | ………. | ………. | go | ……….. | ………. |
drink | ………. | ……….. | want | ………. | ………. | take | ………. | ………. |
begin | ………. | ……….. | speak | ………. | ……….. | play | ……….. | ………. |
drive | ………. | ……….. | know | ……….. | ……….. | give | ……….. | ……….. |
Xem đáp án
|
Practice 2. Complete the sentences. Choose from the list and put the verb into the correct form. (Hoàn thành các câu dưới đây. Chọn động từ thích hợp và chia đúng dạng.)
cost | fly | drive | make | meet | sell |
wake up | win | swim | tell | think | speak |
Xem đáp án
|
Các bạn vừa cùng Jaxtina tìm hiểu những kiến thức cơ bản về động từ có quy tắc và động từ bất quy tắc. Hi vọng phần lý thuyết và bài tập bổ trợ đã giúp các bạn cảm thấy việc học dễ dàng và thú vị hơn. Jaxtina tin rằng nếu duy trì thói quen học và làm bài ôn tập mỗi ngày thì các bạn sẽ rất sớm chinh phục được ngôn ngữ này. Nếu các bạn còn có bất kỳ thắc mắc hay câu hỏi nào khác thì hãy liên hệ qua số hotline hoặc website của trung tâm nhé. Qua đó các bạn còn có thể biết thêm thông tin về rất nhiều gói học tiếng Anh phù hợp với nhiều lứa tuổi và trình độ khác nhau.
Jaxtina chúc bạn học tốt!
(Nguồn: Essential Grammar in Use)
Bài viết cùng chuyên mục
Cấu trúc Suggest: Cách dùng, ví dụ chi tiết và bài tập…
4 cấu trúc Provide thường gặp và cách dùng chi tiết cho…
Để giúp bạn lựa chọn khoá học phù hợp,
tối ưu thời gian và chi phí nhất,
bạn hãy điền chính xác các thông tin bên dưới nhé!
Đăng ký thành công
Jaxtina đã nhận thông tin đăng ký của bạn.