Menu

Tìm hiểu về Động từ có quy tắc và Động từ bất quy tắc

Chia động từ trong câu, đặc biệt là dạng quá khứ và quá khứ phân từ của động từ thường được xem là thử thách đối với người học. Sở dĩ thường có những sự nhầm lẫn hoặc bối rối trong quá trình làm bài là bởi động từ ở thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành có hai dạng là Động từ có quy tắc và bất quy tắc. Để trang bị thêm cho bạn đọc kiến thức khi chia động từ, trong bài viết cung cấp kiến thức học Tiếng Anh ngày hôm nay, Jaxtina sẽ cùng các bạn tìm hiểu khái quát về hai loại động từ này nhé!

 1. Động từ có quy tắc (Regular verbs)

Trong cả hai thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành cũng như trong câu bị động, động từ có quy tắc khi chia đều thêm đuôi “ed” vào sau dạng nguyên thể của động từ đó.

Cấu trúc
Quá khứ đơn S + Ved
Hiện tại hoàn thành S + have/has + Ved
Bị động S + to be + Ved hoặc S + have/has + been + Ved

Example:

  • wash – washed: I washed my hair two days ago. (Tôi gội đầu 2 ngày trước.)
  • live – lived: Jenny has lived in New York for 10 years. (Jenny đã sống ở New York được mười năm.)
  • repair – repaired: My bike has been repaired. (Xe đạp của tôi đang được sửa.)
Regular and Irregular verbs

Cùng Jaxtina tìm hiểu về Động từ có quy tắc và Động từ bất quy tắc (Regular and Irregular verbs)

2. Động từ bất quy tắc (Irregular verbs)

2.1. Dạng quá khứ và quá khứ phân từ của động từ bất quy tắc không thêm đuôi “ed”

Sau đây là bảng tổng hợp dạng quá khứ và quá khứ phân từ của các động từ bất quy tắc không thêm đuôi “ed”

Example:

Verb Infinitive Past simple Past participle
Break Broke Broken
Make Made Made

 Tìm Hiểu Thêm: Các động từ theo sau là Ving, To Verb hoặc cả V-ing và to Verb

2.2. Một số động từ bất quy tắc có dạng quá khứ và quá khứ phân từ viết giống nhau

Infinitive Past simple Past participle
Cut Cut Cut
Make Made Made
Find Found Found
Buy Bought Bought
Have Had Had

Example:

  • I made a cake yesterday. (Tôi làm một chiếc bánh kem hôm qua.)
  • I have made some tea. (Tôi mới pha trà xong.)
  • Butter is made from milk. (được làm từ sữa.)

 Có Thể Bạn Quan Tâm: Bảng động từ bất quy tắc Tiếng Anh chuẩn xác và đầy đủ nhất

2.3. Một số động từ bất quy tắc có dạng quá khứ và quá khứ phân từ viết khác nhau

Infinitive Past simple Past participle
Wear Wore Worn
Know Knew Known
Break Broke Broken
Begin Began Begun
Go Went Gone

Example:

  • Someone broke the plate yesterday. (Ai đó đã làm vỡ chiếc đĩa ngày hôm qua.)
  • Someone has broken the plate. (Ai đó đã làm vỡ chiếc đĩa này.)
  • The plate was broken yesterday. (Chiếc đĩa bị vỡ ngày hôm qua.)

 Xem Thêm: Động từ khuyết thiếu (Modal Verb) Be allowed to, Let’s, What about, Be able to

3. Bài tập

Bây giờ bạn hãy cũng Jaxtina làm một số bài tập để củng cố kiến thức vừa học nhé!

Practice 1. Write the past simple and past participle of these verbs. (Viết dạng quá khứ và quá khứ phân từ của các động từ sau.)

wash ……… ………. throw ………. ………. write ………. ……….
eat ………. ………. forget ………. ………. go ……….. ……….
drink ………. ……….. want ………. ………. take ………. ……….
begin ………. ……….. speak ………. ……….. play ……….. ……….
drive ………. ……….. know ……….. ……….. give ……….. ………..
Xem đáp án
wash washed washed throw threw thrown write wrote written
eat ate eaten forget forgot forgotten go went gone
drink drank drunk want wanted wanted take took taken
begin began begun speak spoke spoken play played played
drive drove driven know knew known give gave given

Practice 2. Complete the sentences. Choose from the list and put the verb into the correct form. (Hoàn thành các câu dưới đây. Chọn động từ thích hợp và chia đúng dạng.)

cost fly drive make meet sell
wake up win swim tell think speak
  1. I have ………… some coffee. Would you like some?
  2. Have you ………… John about your new job?
  3. We played basketball on Sunday. We didn’t play very well but we …………
  4. I know Gary but I’ve never ………… his wife.
  5. We were ………… by loud music in the middle of the night.
  6. Stephanie jumped into the river and ………… to the other side.
  7. ‘ Did you like the film?’ – ‘Yes, I ………… it was very good.’
  8. Many different languages are ………… in the Philippines.
  9. Our holiday ………… a lot of money because we stayed in an expensive hotel.
  10. Have you ever ………… a high-speed car?
  11. All the tickets for the concert were ………… very quickly.
  12. A bird ………… in through the open window while we were watching TV.
Xem đáp án
  1. I have made some coffee. Would you like some?
    (Tôi vừa pha cà phê. Bạn muốn uống một chút không?)
    Giải thích: make – made – made
  2. Have you told John about your new job?
    (Cậu đã kể với John về công việc mới chưa?)
    Giải thích: tell – told – told
  3. We played basketball on Sunday. We didn’t play very well but we won.
    (Chúng tôi chơi bóng rổ hôm Chủ nhật. Chúng tôi không chơi tốt lắm nhưng vẫn thắng.)
    Giải thích: win – won – won
  4. I know Gary but I’ve never met his wife.
    (Tôi biết Gary nhưng tôi chưa từng gặp vợ của ông ấy.)
    Giải thích: meet – met – met
  5. We were woken up by loud music in the middle of the night.
    (Chúng mình bị đánh thức bởi tiếng nhạc to vào nửa đêm.)
    Giải thích: wake up – woke up – woken up
  6. Stephanie jumped into the river and swam to the other side.
    (Stephanie nhảy xuống sông và đã bơi sang bờ bên kia.)
    Giải thích: swim – swam – swum
  7. ‘Did you like the film?’  –  ‘Yes, I thought it was very good.’
    (‘Em có thích bộ phim ấy không?’  –  ‘Có ạ, em nghĩ nó rất hay.’)
    Giải thích: think – thought – thought
  8. Many different languages are spoken in the Philippines.
    (Có nhiều ngôn ngữ được giao tiếp ở Phi-líp-pin.)
    Giải thích: speak – spoke – spoken
  9. Our holiday cost a lot of money because we stayed in an expensive hotel.
    (Kỳ nghỉ của chúng tôi đã tốn rất nhiều tiền vì chúng tôi ở một khách sạn đắt đỏ.)
    Giải thích: cost – cost – cost
  10. Have you ever driven a high-speed car?
    (Anh đã từng lái một chiếc xe chạy rất nhanh chưa?)
    Giải thích: drive – drove – driven
  11. All the tickets for the concert were sold very quickly.
    (Tất cả vé concert đã được bán rất nhanh.)
    Giải thích: sell – sold – sold
  12. A bird flew in through the open window while we were watching TV.
    (Một chú chim đã bay qua chiếc cửa sổ đang mở vào nhà khi chúng tôi đang xem ti vi.
    (Giải thích: fly – flew – flown

Các bạn vừa cùng Jaxtina tìm hiểu những kiến thức cơ bản về động từ có quy tắcđộng từ bất quy tắc. Hi vọng phần lý thuyết và bài tập bổ trợ đã giúp các bạn cảm thấy việc học dễ dàng và thú vị hơn. Jaxtina tin rằng nếu duy trì thói quen học và làm bài ôn tập mỗi ngày thì các bạn sẽ rất sớm chinh phục được ngôn ngữ này. Nếu các bạn còn có bất kỳ thắc mắc hay câu hỏi nào khác thì hãy liên hệ qua số hotline hoặc website của trung tâm nhé. Qua đó các bạn còn có thể biết thêm thông tin về rất nhiều gói học tiếng Anh phù hợp với nhiều lứa tuổi và trình độ khác nhau.

Jaxtina chúc bạn học tốt!

(Nguồn: Essential Grammar in Use)

 Đọc Thêm: Các cách sử dụng trợ động từ trong tiếng Anh

5/5 - (2 bình chọn)