Câu bị động (Passive voice) là một trong những loại câu quan trọng trong Tiếng Anh. Để có thể sử dụng thành thạo, bạn cần phải nắm vững được cấu trúc và cách sử dụng của loại câu này. Do đó, bạn hãy xem ngay bài viết chia sẻ kiến thức học Tiếng Anh này để tìm hiểu về cấu trúc ngữ pháp của câu bị động nhé!
1. Câu bị động là gì?
Câu bị động là loại câu Tiếng Anh được dùng để nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động bởi hành động. Ở mỗi thì, câu bị động sẽ có cấu trúc khác nhau. Ngoài ra, trong câu bị động cũng sẽ xuất hiện động từ ‘to be’ (am is are, was, were, etc.) + V2/ed.
Cấu trúc chung của câu bị động là S + be + V3/ed + (by + doer) + (…)
Ví dụ câu bị động:
- The director chose a man in the final round. (Đạo diễn đã chọn một người đàn ông ở vòng cuối cùng.) → câu chủ động
- A man was chosen by the director in the final round. (Một người đàn ông được đạo diễn chọn vào vòng cuối cùng.) → câu bị động
→ Trong câu đầu tiên ‘the director’ (đạo diễn) làm chủ ngữ thực hiện hành động ‘chose’ (chọn). Ở câu thứ hai, tân ngữ ở câu thứ nhất ‘a man’ (một người đàn ông) trở thành chủ ngữ của câu bị động ‘was chosen’ (được chọn). Chủ ngữ của câu chủ động ‘the director’ được gọi là tác nhân gây ra hành động, và được giới thiệu bằng giới từ ‘by’ ở câu bị động, thông thường chủ thể gây ra hành động không cần nhắc đến trong câu bị động: A man was chosen in the final round.
Câu bị động trong Tiếng Anh
>>>> Đừng Bỏ Qua: Rút gọn câu Tiếng Anh với các trợ động từ và động từ khuyết thiếu
2. Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động
Để chuyển câu chủ động thành câu bị động trong Tiếng Anh, bạn hãy làm theo các bước sau đây:
- Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu chủ động. Sau đó hãy chuyển tân ngữ này thành chủ ngữ của câu bị động.
- Bước 2: Xác định thì và động từ được sử dụng trong câu chủ động rồi chuyển về thể bị động.
- Bước 3: Chuyển chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ trong câu bị động rồi thêm “by” phía trước.
Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động
Tuy nhiên, khi chuyển câu chủ động sang bị động, bạn cần lưu ý đến một số vấn đề sau đây:
- Nội động từ hoặc các động từ không yêu cầu có tân ngữ sẽ không thể chuyển qua bị động.
- Khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính cho hành động thì câu đó không thể chuyển thành câu bị động. .
- Cụm từ “to be/to get + P2” trong một số trường hợp sẽ không mang nghĩa bị động mà mang nghĩa nhắc đến tình huống mà chủ ngữ trong câu đang gặp phải.
Để chuyển đổi dễ dàng hơn, bạn cũng có thể lưu ngay bảng công thức chuyển câu bị động trong phần nội dung sau đây.
3. Cấu trúc câu bị động trong các thì
Cấu trúc chung: To be + Vp.p (trong đó Vp.p có thể là có quy tắc V-ed hoặc bất quy tắc)
Thì |
Cấu trúc TO BE + V.p2 |
Ví dụ |
+ by Sb/ O
|
Present simple
(Thì hiện tại đơn) |
am
are
is |
+ past participle |
Am I allowed to say?
(Tôi có được phép nói không?) |
Present continuous
(Thì hiện tại hoàn thành) |
am
are
is |
+ being + past participle |
The law is not being enforced anymore.
(Bộ luật không được thực thi nữa.) |
Past simple
(Thì quá khứ đơn) |
was
were |
+ past participle |
The charity organization was not donated any money.
(Tổ chức từ thiện đã không được quyên góp bất kỳ số tiền nào.) |
Past continuous
(Thì quá khứ tiếp diễn) |
was
were |
+ being + past participle |
It was being prepared meticulously.
(Nó đã được chuẩn bị một cách tỉ mỉ.) |
Present perfect simple
(Thì hiện tại hoàn thành) |
have
has |
+ been + past participle |
The book has been written for 2 months.
(Cuốn sách này đã được viết 2 tháng rồi.) |
Past perfect simple
(Thì quá khứ hoàn thành) |
had |
+ been + past participle |
They had been shifted to another agency.
(Họ đã được chuyển sang một cơ quan khác.) |
Modal simple
(Động từ khuyết thiếu) |
can
will
might |
+ be + past participle |
The engine might be dismantled.
(Cái động cơ có thể đã bị tháo dỡ.) |
Modal continuous
(Động từ khuyết thiếu ở dạng tiếp diễn) |
could
may
must |
+ be being + past participle |
She may be being stuck on the road.
(Cô ấy có thể đang bị mắc kẹt trên đường.) |
Modal perfect simple
(Động từ khuyết thiếu ở dạng hoàn thành) |
could
must |
+ have been + past participle |
The photo could have been taken by Tim.
(Bức tranh có thể đã được chụp bởi Tim.) |
>>>> Tìm Hiểu Chi Tiết: 12 thì trong Tiếng Anh: Cách dùng các thì và dấu hiệu nhận biết
4. Các câu bị động đặc biệt
4.1 Câu có 2 tân ngữ
Một số động từ trong Tiếng Anh thường đi kèm với 2 tân ngữ phía sau (V + someone + something) như buy, give, send… Khi chuyển sang câu bị động trong Tiếng Anh, bạn có thể chuyển một trong hai tân ngữ lên đầu câu làm chủ ngữ.
Cấu trúc |
Câu chủ động |
Câu bị động |
Người đứng trước vật |
S (doer) + V + người nhận + vật
Ví dụ: She gave me a cat (Cô ấy đã tặng tôi một con mèo) |
Người nhận + be + V3/ed + vật + (by + doer)
Ví dụ: I was given a cat by her (Tôi được cô ấy tặng một con mèo) |
Vật đứng trước người |
S (doer) + V + vật + giới từ + người nhận
Ví dụ: Lily gave her computer to Tom. (Lily đã đưa máy tính của cô ấy cho Tom.) |
Vật + be + V3/ed + giới từ + người nhận + (by + doer)
Ví dụ: Lily’s computer was given to Tom by her. (Máy tính của Lily đã được đưa cho Tom bởi cô ấy.) |
>>>> Có Thể Bạn Quan Tâm: Câu trực tiếp gián tiếp trong Tiếng Anh (Reported speech)
4.2 Câu sử dụng động từ tường thuật/động từ chỉ quan điểm
Câu bị động sử dụng các động từ tường thuật hay bày tỏ quan điểm sẽ có cấu trúc như sau:
Trường hợp |
Cách chuyển đổi 1 |
Cách chuyển đổi 2 |
Động từ trước ‘that’ mệnh đề sau ‘that’ sử dụng cùng thì Hiện tại Đơn – Hiện tại Đơn
hoặc Quá khứ Đơn – Quá khứ Đơn |
Active: S1 + verb 1 + that + S2 + verb 2 + …
Passive: S 2 + be + verb 1 (dạng V3/ed) + to + Vinf + …
Ví dụ:
– Active: They say Layla often skips school. (Họ nói rằng Layla thường trốn học.)
– Passive: Layla is said to often skip school. (Layla được nói là thường xuyên trốn học.) |
Active: S1 + verb 1 + that + S2 + verb 2 + …
Passive: It + be + that + S2 + verb 2 + …
Ví dụ:
– Active: Everyone believed that Alex ran out of the party. (Mọi người đều đã tin rằng Alex đã chạy ra khỏi bữa tiệc.)
– Passive: It was believed that Alex ran out of the party |
Động từ trước ‘that’ mệnh đề sau ‘that’ sử dụng khác thì: Hiện tại đơn – Quá khứ đơn hoặc quá khứ đơn – Quá khứ hoàn thành |
Active: S1 + verb 1 + that + S2 + verb 2 + …
Passive: S2 + be + verb 1 (dạng V3/ed) + to + have + V3/ed + …
Ví dụ:
– Active: Everyone believed that Alex had run out of the house in the middle of the night. (Mọi người đều tin rằng Alex đã chạy ra khỏi nhà vào lúc nửa đêm)
– Passive: Alex was believed to have run out of the house in the middle of the night. (Alex được tin rằng là đã chạy ra khỏi nhà vào lúc nửa đêm.) |
|
4.3 Câu thể hiện việc nhờ vả, yêu cầu với Get và Have
Get và Have trong Tiếng Anh thường được sử dụng để thể thiện sự nhờ vả hay yêu cầu. Thể chủ động của 2 cấu trúc câu này là:
- Have: S + have (chia thì và ngôi) + somebody + V inf + something.
- Get: S + get (chia thì và ngôi) + somebody + to + V inf + something.
Hai cấu trúc này khi được chuyển sang thể bị động sẽ có cấu trúc như sau: S + have/get (chia) + something + V3/ed + by + somebody.
Ví dụ:
- Chủ động: Yesterday Sam got Tim to fix the computer. (Hôm qua Sam đã nhờ Tim sửa máy tính.)
- Bị động: Yesterday Sam got the computer fixed by Tim. (Hôm qua máy tính đã được sửa bởi Tim.)
5. Bài tập câu bị động
Practice 1. Put a tick (✔) if the verbs in bold are correct, if not, rewrite them correctly. (Đánh dấu (✔) nếu các động từ in đậm là đáp án đúng và sửa lại nếu chưa đúng.)
- Could you tell me when your license was been issued?
- When the prize was announced, I burst into tears.
- Has your decision to resign confirmed by the office?
- The light bulb invented in 1802 by Thomas Edison.
- The child protection policy has introduced in Congress yesterday but has not come into effect.
- By the time we get there, the problem should have been figured out.
- Vietnam was be invaded by American imperialism in 1954.
- After be sacked, I wasn’t able to afford my house rate.
- We arrived and were instructing by a waiter.
Xem đáp án
- was issued: Câu bị động của thì QKĐ cấu trúc là was/were + Vp2. Dó đó, ta bỏ been.
- ✔: Câu bị động của thì QKĐ.
- Has … been confirmed: Câu bị động của thì HTHT cấu trúc là has/ have + been + Vp2. Do đó, ta thêm been.
- was invented: Câu bị động của thì QKĐ cấu trúc là was/ were + Vp2. Do đó, ta thêm was.
- has been introduced: Câu bị động của thì HTHT cấu trúc là has/ have + been + Vp2. Do đó, ta thêm been.
- ✔: Có cụm từ by the time, nên ta dùng câu bị động của động từ khuyết thiếu, should have been + Vp2.
- was invaded: Câu bị động của thì QKĐ cấu trúc là was/were + Vp2. Do đó, ta bỏ be.
- being sacked: Sau After, phải cộng với V-ing. Do đó, ta có being.
- were instructed: Câu bị động của thì QKĐ cấu trúc là was/ were + Vp2. Do đó, ta có instructed.
|
Vậy là chúng ta đã điểm qua một chủ điểm rất quan trọng trong Tiếng Anh là câu bị động. Mong rằng những kiến thức trên cùng với những bài tập do Jaxtina English Center tổng hợp sẽ giúp bạn trong việc học cấu trúc và giao tiếp Tiếng Anh thường ngày.
>>>> Khám Phá Ngay: