Menu

Phân biệt a number of và the number of qua cấu trúc, cách dùng

A number of và the number of là hai cụm từ chỉ số lượng thường khiến nhiều người học Tiếng Anh nhầm lẫn khi sử dụng. Do đó, trong bài viết sau đây, Jaxtina English Center sẽ giúp bạn dễ dàng phân biệt hai cụm từ này thông qua cấu trúc, cách dùng. Hãy xem ngay nhé!

Bạn Sẽ Cần: Ôn luyện Tiếng Anh cơ bản

1. So sánh cấu trúc the number of và a number of

A number of có nghĩa là một vài, nhiều. Còn the number of có nghĩa là số lượng (gồm một tập hợp vật hoặc người). Trong Tiếng Anh, hai cụm từ the number of và a number of sẽ được sử dụng với công thức riêng biệt như sau:

A number of The number of
Cấu trúc A number of + Noun (số nhiều) + V (chia theo chủ ngữ số nhiều) The number of + Noun (số nhiều) + V (chia theo chủ ngữ số ít)
Ví dụ

– A number of students have excelled in the recent exams. (Một số học sinh đã xuất sắc trong các kỳ thi gần đây.)

– A number of students have expressed their interest in joining the school’s debate club. (Một số học sinh đã thể hiện sự quan tâm của họ trong việc tham gia câu lạc bộ tranh luận của trường.)

– The number of trees in the backyard is small, but they provide a nice shade. (Số lượng cây trong sân sau ít, nhưng chúng tạo nên một bóng mát dễ chịu.)

– The number of students in the classroom has increased significantly since last year. (Số lượng học sinh trong lớp học đã tăng đáng kể kể từ năm ngoái.)

Qua bảng so sánh trên, bạn có thể thấy rằng cả a number of với the number of đều đi kèm theo sau là danh từ số nhiều đếm được. Tuy nhiên, động từ theo sau cụm a number of sẽ được chia theo chủ ngữ số nhiều. Còn đối với câu dùng the number of sẽ chia động từ theo chủ ngữ số ít.

a number of và the number of

Phân biệt a number of với the number of

Tìm Hiểu Thêm: Danh từ trong Tiếng Anh

2. Cách dùng a number of và the number of có gì khác nhau?

Cách dùng của the number of và a number of sẽ có một vài điểm khác biệt như sau:

A number of The number of
Cách dùng A number of được sử dụng để diễn tả một số lượng không cụ thể hoặc không cụ thể trong tổng thể. The number of được sử dụng để diễn tả số lượng tương đối nhiều.
Ví dụ A number of employees are attending the training workshop. (Một số nhân viên đang tham gia hội thảo đào tạo.) The number of ingredients in the recipe is small, making it easy to prepare. (Số lượng nguyên liệu trong công thức nấu ăn ít, làm cho việc chuẩn bị dễ dàng.)

Đọc Thêm Về: Danh từ số ít và danh từ số nhiều

3. Bài tập phân biệt a number of và the number of

Điền “a number of/ the number of” vào chỗ trống sao cho phù hợp:

  1. _____ books on the shelf needs rearranging.
  2. _____ employees have expressed interest in the upcoming team-building event.
  3. _____ people attending the conference exceeded our expectations.
  4. _____ cars parked in the designated area was limited.
  5. _____ students in the advanced math class is relatively small.
  6. _____ times the phone rang during the meeting was distracting.
  7. _____ volunteers are needed for the community cleanup project.
  8. _____ participants who completed the survey was lower than anticipated.
  9. _____ houses on the street have been recently renovated.
  10. _____ mistakes in the report were unacceptable.
  11. _____ students in the class have improved their grades this semester.
  12. _____ time it takes to complete the project depends on the team’s efficiency.
  13. _____ people attended the conference last week.
  14. _____ books on the shelf need to be rearranged.
  15. _____ employees in the company are satisfied with their benefits.
  16. _____ challenges we face are significant, but we can overcome them.
  17. _____ chairs in the room are not in the right place.
  18. _____ students in the school passed the entrance exam.
  19. _____ computers in the lab need to be upgraded.
  20. _____ members of the team are working remotely this week.
Xem đáp án
  1. The number of
  2. A number of
  3. The number of
  4. The number of
  5. The number of
  6. The number of
  7. A number of
  8. The number of
  9. A number of
  10. The number of
  11. A number of
  12. The number of
  13. The number of
  14. The number of
  15. A number of
  16. The number of
  17. The number of
  18. The number of
  19. The number of
  20. A number of

Vậy là trong bài viết trên, Jaxtina English Center đã cùng bạn tìm hiểu sự khác biệt giữa hai cấu trúc ngữ pháp a number of và the number of. Mong bài viết trên sẽ bạn vận dụng chính xác hơn 2 cụm từ này khi làm bài tập hoặc giao tiếp bằng Tiếng Anh. Hãy thường xuyên truy cập vào website của trung tâm để cập nhật thêm nhiều kiến thức ngữ pháp hữu ích khác nhé!

Tiếp Tục Với:

Hiện đang giữ vị trí Giám đốc Học thuật tại Hệ thống Anh ngữ Jaxtina. Cô tốt nghiệp thạc sĩ giảng dạy ngôn ngữ Anh tại Đại học Victoria. Cô sở hữu bằng MTESOL, chứng chỉ IELTS (9.0 Listening) với hơn 15 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy tiếng Anh và quản lý giáo dục hiệu quả tại nhiều tổ chức giáo dục trong và ngoài nước. Đồng thời cô cũng được biết đến là tác giả cuốn sách song ngữ "Solar System".

Hãy đánh giá!
Để lại bình luận