Sự hòa hợp giữa các thì là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng mà người học Tiếng Anh nào cũng cần nắm vững. Do đó, bạn hãy cùng Jaxtina English Center tìm hiểu chi tiết về những chủ điểm ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản này qua nội dung bài viết dưới đây nhé!
Sự hòa hợp các thì trong Tiếng Anh được thể hiện trong việc dùng hơn một động từ trong câu mà vẫn có sự phối hợp giữa các thì. Ví dụ trong cùng một câu diễn tả các hành động hoặc trạng thái xảy ra cùng một lúc thì các động từ đó cần được chia ở cùng một thì.
Ví dụ: When I was a child, I used to play with my friends in the park. (Khi tôi còn là một đứa trẻ, tôi thường chơi với đám bạn ở công viên.)
=> Giải thích: Tất cả các động từ có trong câu đều được chia ở thì quá khứ. Mặt khác, hành động "play with my friends in the park" xảy ra trước hành động "was a child", vì vậy động từ "play" phải chia ở thì quá khứ đơn ở dạng used to.
Tìm Hiểu Chi Tiết: 12 thì trong Tiếng Anh
Ở dạng này sẽ được chia thành 2 trường hợp sau đây:
Trường hợp 1: Khi mệnh đề chính chia ở thì hiện tại đơn, mệnh đề phụ sẽ chia ở một trong các thì sau:
Trường hợp 2: Nếu mệnh đề chính chia ở thì quá khứ đơn thì mệnh đề phụ có thể chia ở một trong các thì sau:
Đọc Thêm: Phân biệt hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Câu ghép đẳng lập là câu ghép có hai mệnh đề độc lập về ý nghĩa và có thể tách rời nhau. Các động từ trong hai mệnh đề này có thể chia ở cùng một thì hoặc ở các thì khác nhau tùy thuộc vào ngữ cảnh. Cụ thể như sau:
Ví dụ: I like the story of the American scientist in Oppenheimer, but I won’t watch it. (Tôi thích câu chuyện của nhà khoa học người Mỹ trong phim Oppenheimer, nhưng tôi sẽ không xem nó.)
Bạn cần chú ý đến các từ ngữ chỉ thời gian trong câu đẳng lập để đảm bảo sự hoà hợp giữa các thì trong câu:
Tìm Hiểu Về: Cách phân biệt tương lai đơn và tương lai gần
Sự phối hợp thì Tiếng Anh trong câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là sự thống nhất giữa thì của động từ trong mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Cụ thể như sau:
Trong mệnh đề chứa WHEN
WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ đơn) |
Diễn tả một hành động nào đó xảy ra nối tiếp nhau. Ví dụ: When I saw you, I waved hand. (Khi tôi nhìn thấy bạn, tôi đã vẫy tay.) |
WHEN + S + V (quá khứ tiếp diễn), S + V (quá khứ đơn) |
Diễn tả một hành động nào đó đang xảy ra thì có hành động khác xen vào. Ví dụ: I was reading a book when you called me. (Khi tôi đang đọc sách, bạn gọi cho tôi.) |
WHEN + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành) |
Diễn tả một hành động nào đó xảy ra xong rồi mới tới hành động khác. Ví dụ: When I had finished my work, I went home. (Khi tôi đã hoàn thành công việc, tôi đi về nhà.) |
Trong mệnh đề chứa BY + TIME
By + trạng từ của quá khứ |
Khi trạng từ chỉ thời gian là quá khứ, động từ trong mệnh đề trạng ngữ chia ở thì quá khứ hoàn thành, mệnh đề chính chia thì hiện tại hoàn thành. Ví dụ: I had worked for this company for 20 years by the end of last month. (Tôi đã làm việc cho công ty này được tròn 20 năm cho đến cuối tháng trước) |
By + trạng từ của tương lai |
Khi trạng từ chỉ thời gian là tương lai, động từ trong mệnh đề trạng ngữ chia ở thì tương lai hoàn thành, mệnh đề chính chia thì hiện tại đơn. Ví dụ: I will have taught for the university for 10 years by the end of next month. (Tôi sẽ dạy học cho ngôi trường đại học này được 10 năm vào cuối tháng tới) |
Trong mệnh đề chứa AT + GIỜ/ AT THIS TIME
At + giờ; At this time + thời gian trong quá khứ |
Động từ trong câu được chia chia thì quá khứ hoàn thành. Ví dụ: At 5P.M yesterday, we were watching a football match at home. (Lúc 5 giờ chiều hôm qua, chúng tôi đang xem một trận đá bóng tại nhà.) |
At + giờ; at this time + thời gian trong tương lai |
Động từ trong câu sẽ được chia tương lai tiếp diễn. Ví dụ: At 3 PM tomorrow, we will have a meeting to discuss the project's progress. (Vào lúc 3 giờ chiều ngày mai, chúng ta sẽ có cuộc họp để thảo luận về tiến độ của dự án.) |
Trong mệnh đề chứa SINCE
S+ V (hiện tại hoàn thành) + since + S + V (quá khứ đơn) | Ví dụ: I have not seen my friend since I left school last year. (Tôi đã không gặp lại bạn của tôi kể từ khi tôi ra trường năm ngoái.) |
Đối với mệnh đề chứa UNTIL/ AS SOON AS
S + V (tương lai đơn) + UNTIL AS SOON AS + S + V (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành) |
Ví dụ:
|
S + will + V (nguyên dạng) + UNTIL / AS SOON AS + S + V (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành) | Ví dụ: I will tell you the news, as soon as you come back. (Ngay khi bạn trở lại, tôi sẽ kể cho bạn tin tức) |
Trong mệnh đề chứa By the time
By the time + S + V (quá khứ đơn), S + V (quá khứ hoàn thành) | Ví dụ: By the time you went to the school, the exam had already started. (Khi bạn đến trường, bài kiểm tra đã bắt đầu) |
By the time + S + V (hiện tại đơn), S + V (tương lai hoàn thành) | Ví dụ: By the time the author publishes, I will have bought a new book. (Khi tác giả ra mắt sách mới, tôi sẽ mua một cuốn) |
Để nhận biết về sự phối hợp các thì Tiếng Anh, bạn có thể dựa vào các dấu hiệu sau đây:
Exercise 1: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống:
1. He thought he ____ already late.
2. He said that it ____ him an hour to finish the assignment.
3. She wondered if he ____ her name.
4. What did you do with the laptop you ____ from your uncle?
5. When I opened the window, the cat ____ out.
Exercise 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. She found that her son …………………… (be) awake.
2. Peter was so bored that he (can) ……………………….. fall asleep.
3. Nobody could explain how the prisoner ………………………….. (escape) from the prison.
4. I knew that you (be)......... happy yesterday.
5. If I (have)...... a million dollars, I would buy a house.
Bài viết trên đây đã chia sẻ những kiến thức hữu ích về sự hoà hợp giữa các thì trong Tiếng Anh mà bạn cần nắm rõ. Mong rằng những chia sẻ trên của Jaxtina English Center sẽ giúp bạn trau dồi thêm nhiều kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh hữu ích.
Kiến Thức Liên Quan:
[custom_author][/custom_author]