This that these those vừa có thể là đại từ chỉ định (Demonstrative Pronoun) vừa có thể là tính từ chỉ định (Demonstrative Adjectives) trong câu tiếng Anh. Khi sử dụng, người nói hay người viết cũng rất hay bị nhầm lẫn với 2 vai trò này. Vì vậy, hãy cùng Jaxtina học tiếng Anh cách phân biệt this that these those khi sử dụng qua bài viết dưới đây.
Tổng Hợp: Ngữ Pháp Tiếng Anh Cơ Bản
This that these those làm đại từ chỉ định (Demonstrative Pronouns) dùng để chỉ ra cụ thể người hoặc vật được nói đến trong câu.
Cách dùng:
Ở gần | Ở xa | |
Số ít | This | That |
Số nhiều | These | Those |
+ This và These dùng để chỉ người hoặc vật ở gần người nói. This đi với động từ số ít, bổ nghĩa cho một người hoặc một vật. These đi với động từ số nhiều, bổ nghĩa cho nhiều người hoặc vật.
Ví dụ:
This is my father. (Đây là bố tôi.)
These are my friends. (Đây là những người bạn của tôi.)
+ Ngược lại, That và Those dùng để chỉ người hoặc vật ở xa người nói. That đi với danh từ số ít, còn Those đi với danh từ số nhiều.
Ví dụ:
That is a pen. (Kia là một cây bút.)
Those are my pens. (Đó là những chiếc bút của tôi.)
Tìm Hiểu Thêm: Đại từ trong Tiếng Anh
This that these those làm tính từ chỉ định (Demonstrative Adjectives) được sử dụng trước danh từ nhằm xác định vị trí của danh từ ấy.
+ Danh từ số ít | + Danh từ số nhiều | |
Ở gần | This | These |
Ở xa | That | Those |
+ This/ That + singular noun (danh từ số ít)
Ví dụ:
This movie is very interesting. (Bộ phim này rất thú vị.)
That dress is so awful. (Cái váy kia xấu quá.)
+ These/ Those + plural noun (danh từ số nhiều)
Ví dụ:
These doors are locked. (Những cánh cửa này bị khóa rồi.)
Those pictures are beautiful. (Những bức tranh kia đẹp quá.)
Ngoài các tính từ chỉ định xác định là This, That, These và Those, ta còn có tính từ chỉ định không xác định là some và any.
- Some + plural countable noun (danh từ đếm được số nhiều): một vài/ vài...
There are some bugs on the wall. (Có vài con bọ ở trên tường.)
- Some + uncountable noun (danh từ không đếm được): một ít, một chút
I would like some water, please! (Cho tôi chút nước nhé!)
- Any + countable/ uncountable noun:
We don’t have any money. (Chúng tôi hết tiền rồi.)
We don’t have any matches. (Chúng tôi không có que diêm nào cả.)
Tham Khảo Thêm: Cách sử dụng one và ones
Practice 1: Chọn đáp án đúng
1. Look at ____________ birds up there in the tree.
A. these B. those C. that
2. ______________ cake is delicious. Can I have another slice?
A. this B. those C. these
3. _____________ bottle over there is empty.
A. that B. these C. this
4. Are ______________ your books here?
A. those B. that C. these
1. B → Look at those birds up there in the tree. (Nhìn lũ chim trên cây kìa.)
Birds là danh từ số nhiều, do đó đáp án C là sai. Ta cũng loại đáp án á A, vì trong câu có sử dụng cụm từ up there (trên kia), tức là vật được nhắc đến ở xa người nói. Vậy đáp án chính xác là: B. those.
2. A → This cake is delicious. Can I have another slice? (Cái bánh này ngon quá. Cho mình thêm một miếng được không?)
Ta có đáp án là: A. this, vì danh từ chính của câu là cake, là danh từ đếm được số ít. Do đó đáp án B và C là sai.
3. A → That bottle over there is empty. (Cái chai đằng kia trống không.)
Danh từ chính trong câu là bottle, là danh từ số ít. Do đó đáp án B là sai. Ta cũng loại đáp án C, vì ở đây dùng cụm từ over there (ở đằng kia), tức là vật được nhắc đến ở xa người nói. Vậy đáp án chính xác là: A. that.
4. C → Are these your books here? (Những cuốn sách này là của cậu à?)
Books là danh từ số nhiều, do đó đáp án B là sai. Vật được nhắc đến ở gần người nói, vì trong câu dùng từ here (ở đây), vậy đáp án A cũng bị loại. Ta có đáp án chính xác là: C. these.
Practice 2: Chọn đúng đại từ chỉ định (this, that, these, those) để điền vào chỗ trống trong câu.
1. _______ book is my favorite. I've read it three times.
2. Can you pass me _______ pen on the desk, please?
3. _______ dogs in the park are playing fetch.
4. I love the view from _______ hilltop. It's breathtaking.
5. _______ dress you wore to the party was stunning.
6. _______ cupcakes you made were delicious!
7. _______ is my favorite restaurant. Their food is amazing.
8. Look at _______ beautiful flowers in the garden.
9. I can't believe you bought _______ expensive watch!
10. _______ shoes over there are on sale.
1. This
2. That
3. Those
4. That
5. That
6. Those
7. This
8. Those
9. That
10. Those
Trên đây là những cách dùng this that these those trong tiếng Anh. Jaxtina mong rằng với những chia sẻ trên, bạn sẽ nắm rõ được cách sử dụng các từ sao cho chính xác. Bên cạnh đó, nếu bạn mong muốn học tiếng Anh một cách chuyên sâu hơn thì có thể đăng kýcác khóa học tiếng Anh của Jaxtina. Chúng tôi chắc chắn sẽ khiến bạn hài lòng. Hãy liên hệ với qua hotline 1900636564 hoặc tới cơ sở gần nhất để được tư vấn. Chúc các bạn học tốt!
→ Khám Phá Thêm Kiến Thức: