Menu

Cách dùng will và shall trong Tiếng Anh chuẩn xác nhất

Will và Shall là một động từ khiếm khuyết được sử dụng để chỉ các sự việc, hành động… xảy ra trong tương lai. Vậy khi nào dùng will, khi nào dùng shall, cách dùng will và shall trong từng trường hợp? Jaxtina sẽ cùng bạn đi tìm câu trả lời trong bài viết chia sẻ kinh nghiệm học Tiếng Anh ngày hôm nay nhé!

1. Cấu trúc và cách dùng will và shall

Will và shall là động từ khiếm khuyết trong Tiếng Anh dùng để hỏi và đưa ra thông tin về những sự kiện quan trọng. Tuy nhiên vẫn còn rất nhiều người học Tiếng Anh vẫn không biết được khi nào dùng will khi nào dùng shall cấu trúc will/shall trong thì tương lai đơn cùng chúng tôi tìm hiểu về will/shall cách dùng chuẩn nhất nhé!

Cách dùng will và shall

Cách dùng will và shall trong Tiếng Anh

1.1 Cấu trúc và cách dùng Will

Cấu trúc will trong thì tương lai đơn: 

  • S + Will + (not) + V(nguyên mẫu)
  • Ví dụ: We’ll watch a movie at 7pm. – Chúng ta sẽ xem phim lúc 7 giờ tối.

Cách sử dụng will: 

  • Will đi với tất cả các ngôi:
    • Diễn tả sự vui lòng thỏa thuận
    • Thói quen ở thì hiện tại thường đi với trạng từ chỉ thời gian.
    • Diễn tả sự quả quyết, cố chấp,…
    • Will + not diễn tả sự từ chối

Ví dụ: Linda will go there thought it rains – Linda sẽ đến đó dù nghĩ trời mưa

  • Will đi với ngôi thứ hai và thứ 3 diễn tả sự phỏng đoán

Ví dụ: It is early morning. They will haven’t woken up yet. – Bây giờ là sáng sớm. Họ có lẽ chưa thức dậy đâu.

  • Will đứng đầu câu
    • Diễn tả sự thỉnh cầu khi will được đặt ở đầu câu, có thể thêm please ở cuối câu để tránh bị nhầm lẫn với thể nghi vấn.
      • Ví dụ: Will you close the door, please! – Làm ơn đóng cửa cho tôi!
    • Diễn tả lời mời khi will đứng ở đầu câu
      • Ví dụ: Will you have a cup of tea? – Bạn muốn có một tách trà không?
  • Will diễn tả một mệnh lệnh trong câu xác định

Ví dụ: You will stay here till teacher come back – Bạn phải ở đây cho đến khi bố quay trở lại

1.2 Cấu trúc và cách sử dụng shall

Cấu trúc shall trong thì tương lai đơn: 

  • S + shall/ shall not (shan’t) + V(nguyên mẫu)
  • Ví dụ: They shall not be able to attend the wedding tomorrow. – Họ sẽ không thể tham dự đám cưới ngày mai.

Cách dùng Shall trong Tiếng Anh: 

  • Shall đi với tất cả các ngôi diễn tả sự bắt buộc

Ví dụ: Which one shall I have to choose? – Tôi sẽ phải chọn cái nào?

  • Shall thể hiện sự đe dọa

Ví dụ: You shall be punished if you disobey teacher – Bạn sẽ bị trừng phạt nếu bạn không vâng lời giáo viên

  • Shall đi với ngôi thứ hai và thứ 3 nhằm diễn tả sự hứa hẹn

Ví dụ: Don’t worry! I shall transfer money to you tomorrow – Đừng lo! Tôi sẽ chuyển tiền cho bạn vào sáng mai

>>>> Đừng Bỏ Qua: Cách phân biệt get up và wake up

2. Phân biệt will và shall

Là một người học Tiếng Anh có lẽ bạn đã từng tự hỏi “shall và will khác nhau chỗ nào?”. Will và shall thường được dùng để hỏi và đưa ra thông tin về những sự kiện trong tương lai. Chúng cũng được dùng khi đưa ra đề nghị, yêu cầu, dọa nạt và hứa hẹn. tuy nhiên chúng cũng có sự khác nhau về ý nghĩa:

Phân biệt Will và Shall
Will Shall
  • Thường được dùng để diễn tả mong muốn
  • Thường đi với ngôi thứ hai (you) và ngôi thứ ba (it, she, he, they)

Ví dụ:

If he really need me, I will help he

Nếu anh ấy thực sự cần tôi, tôi sẽ giúp anh ấy

  • Dùng để diễn tả sự bắt buộc.
  • Thường đi với ngôi thứ nhất số ít và số nhiều (I, we, …)

Ví dụ: 

Which one shall I buy?

Tôi sẽ phải mua cái nào?

Cách dùng will và shall

Phân biệt will và shall trong Tiếng Anh

3. Bài tập ứng dụng cách dùng will và shall

Practice 1. The sentences below offer to do something for someone (shall I) or suggest doing something together (shall we). Complete the sentences with auxiliary “shall”.

(Những câu dưới đây đưa ra đề nghị làm việc gì đó cho ai (shall I) hoặc gợi ý cùng nhau làm gì (shall we). Hoàn thành các câu với động từ khuyết thiếu “shall”.)

1. Steve thinks it’s cold in here. Offer to close the window.

………………………… the window?

2. John’s got the flu. Offer to get him an aspirin.

………………………. you an aspirin?

3. Mary looks thirsty. Offer to make her a glass of juice.

……………………….. you a glass of juice?

4. Steve doesn’t like cooking. Offer to cook the dinner for him.

……………………………. the dinner for you?

5. The old lady has a lot of books. Offer to carry them for her.

…………………. your books for you?

6. Mary can’t think of where to go this evening. Suggest going to the shopping center together.

…………………………………… to the shopping center?

7. Jane can’t do the difficult English exercises. Suggest that you both do the easy ones first.

………………………………… the easy ones first?

Xem đáp án
  1. Shall I close the window? – Mình đóng cửa sổ nhé?
  2. Shall I get you an aspirin? – Tôi lấy thuốc cho bạn nhé?
  3. Shall I make you a glass of juice? – Tôi làm một ly nước ép cho bạn nhé?
  4. Shall I cook the dinner for you? – Để mình nấu bữa tối nhé?
  5. Shall I carry your books for you? – Cháu mang sách giúp bà nhé?
  6. Shall we go to the shopping center?  – Chúng mình đến trung tâm mua sắm đi?
  7. Shall we do the easy ones first? – Hay là chúng ta làm những câu dễ trước?

>>>> Tìm Hiểu Thêm: Cách dùng Can Could May Might trong Tiếng Anh

Practice 2. Fill in the blanks using ‘will’ or ‘shall’. (Điền ‘will’ hoặc ‘shall’ vào chỗ trống.)

1. ………………….. I carry this bag for you?

2. We …………………… . be talking all the time without doing anything.

3. This machine ………………….. work well without giving you any trouble.

4. On receipt of this letter you ………………… .. leave for Mumbai at once.

5. Tell him that I and Tom …………………… never repeat that mistake.

6. You look tired…………………… .. I put the heating on?

7. …………………… the messenger wait for the reply?

Xem đáp án
  1. Shall I carry this bag for you? (Tôi xách cặp giúp bạn nhé?)
  2. We shall be talking all the time without doing anything.
    (Chúng ta sẽ nói chuyện hết thời gian mà không làm gì khác.)
  3. This machine will work well without giving you any trouble.
    (Cái máy này sẽ vận hành tốt mà không mắc lỗi sai nào.)
  4. On receipt of this letter you will leave for Mumbai at once.
    (Khi nhận được lá thư này, bạn hãy đến Mumbai ngay nhé!)
  5. Tell him that Tom and I shall never repeat that mistake.
    (Nói với anh ấy là Tom và tôi sẽ không mắc lại bất cứ sai lầm nào.)
  6. You look tired. Shall I put the heating on?
    (Trông bạn thật mệt mỏi. Tôi bật máy sưởi lên nhé?)
  7. Will the messenger wait for the reply?
    (Liệu người đưa tin có đợi được hồi âm không nhỉ?)

Các bạn vừa cùng Jaxtina tìm hiểu những kiến thức về cách dùng will và shall trong tiếng Anh. Hi vọng phần lý thuyết và bài tập bổ trợ đã giúp các bạn cảm thấy việc học dễ dàng và thú vị hơn. Jaxtina tin rằng nếu duy trì thói quen học và làm bài ôn tập mỗi ngày thì các bạn sẽ rất sớm chinh phục được ngôn ngữ này. Nếu các bạn còn có bất kỳ thắc mắc hay câu hỏi nào khác thì hãy liên hệ qua số hotline hoặc website của trung tâm nhé.

Jaxtina chúc bạn học tốt!

(Nguồn: Essential Grammar in Use)

>> Đọc Thêm:

5/5 - (2 bình chọn)
Để lại bình luận