Cấu trúc Provide được sử dụng rất phổ biến trong các bài kiểm tra khi học tiếng Anh và cả trong giao tiếp. Vì vậy, khả năng để bạn gặp các dạng câu Provide là rất cao. Để có thể nắm được kiến thức này, bạn hãy cùng Jaxtina khám phá ngay các cấu trúc Provide được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh ngay tại nội dung bài viết dưới đây nhé.
Tìm Hiểu Ngay: Ôn luyện tiếng Anh cơ bản
1. Provide là gì?
Provide là một ngoại động từ trong tiếng Anh có nghĩa là “cung cấp cho ai đó thứ họ muốn hoặc cần”. Ở mỗi dạng câu, Provide lại có cách dùng trong nhiều trường hợp khác nhau. Cùng xem qua phần dưới đây để nắm rõ từng cấu trúc Provide nhé.
2. Các dạng cấu trúc của Provide
2.1. Cấu trúc Provide somebody with something
Cấu trúc Provide đầu tiên mà Jaxtina muốn giới thiệu đến bạn đọc chính là Provide sb with st. Cấu trúc này mang ý nghĩa là cung cấp hoặc mang đến cho ai đó thứ gì mà họ đang cần.
Cấu trúc Provide somebody with something
Công thức:
S + provide + sb + with + sth |
Ví dụ:
- We provided marathon runners with water. (Chúng tôi cung cấp nước uống cho những vận động viên marathon.)
- She provided us with a soft cushion for the night. (Cô ấy cung cấp cho chúng tôi một tấm đệm mềm cho đêm nay.)
Lưu ý:
- Provided thường được sử dụng với công thức: S + provide + someone + with + something.
Example: “Their company will provide us with 80% of the cost to organize the event.” (Công ty của họ sẽ cung cấp cho chúng ta 80% chi phí để tổ chức sự kiện.)
- Cấu trúc provided cũng có thể được sử dụng trong câu bị động: Somebody + be + provided + with + something.
Example: “The teachers were provided with the handouts.” (Các giáo viên đã được phát tài liệu.)
Xem Thêm: Cấu trúc Once
2.2. Cấu trúc Provide (something) for somebody
Cấu trúc Provide (something) for somebody được đánh giá là cấu trúc của Provide đơn giản và dễ hiểu nhất. Provide for là gì? Cấu trúc này thường có ý nghĩa là chu cấp, chăm sóc, hoặc có ý nghĩa là mua cho ai đó thứ họ cần thông qua hiệu quả công việc.
Provide for là gì?
Công thức:
S + provide (sth) for + sb |
Ví dụ:
- Sabrina works hard to provide for her children. (Sabrina làm việc chăm chỉ để chu cấp cho con mình.)
- The factory provides electricity for the whole city. (Nhà máy này cung cấp điện cho toàn thành phố.)
Lưu ý:
Cấu trúc “Provide for” khi được đặt trước tân ngữ khác nhau, chúng sẽ truyền tải những ý nghĩa khác nhau, cụ thể như sau:
- Khi sau provide for là một tân ngữ chỉ người, cụm từ này mang ý nghĩa là chu cấp những thứ cần thiết cho cuộc sống của một người nào đó.
Example: His main concern is to be able to provide for his family.
(Mối quan tâm chính của anh ấy là có thể chu cấp cho gia đình mình.)
- Khi sau provide for là một tân ngữ chỉ vật, cụm từ này có nghĩa là chuẩn bị, lên kế hoạch. Hoặc để đề phòng cho các sự kiện có khả năng cao sẽ xảy ra trong tương lai (thường là tiêu cực).
Example: The Ministry of Health will establish an advanced vaccine that provides for the new mutation of COVID 19.
(Bộ Y tế sẽ thiết lập một loại vắc xin tiên tiến để chuẩn bị cho biến thể mới của COVID 19.)
Đọc Thêm: Cấu trúc Find
2.3. Cấu trúc Provide against
Cấu trúc provide tiếp theo mà Jaxtina muốn giới thiệu đến bạn chính là “provide against”. “Provide against” sẽ mang ý nghĩa là lên kế hoạch thực hiện làm gì đó để ngăn những tình huống xấu, hoặc những điều xấu xảy ra.
Cấu trúc Provide against
Công thức:
Ví dụ cấu trúc:
- Some health insurance can provide against loss of income, in case you get into an accident. (Một số loại bảo hiểm sức khỏe có thể ngăn ngừa sự tổn thất về tài chính, phòng trường hợp bạn gặp tai nạn.)
- The government has to provide against a possible natural disaster in the coming days. (Chính quyền phải hành động ngay để ngăn ngừa một thảm họa thiên nhiên có thể sẽ xảy ra trong vài ngày tới.)
2.4. Cấu trúc Provide that
Cấu trúc Provide that được xem là một trong những cấu trúc provide khó nhất. Cấu trúc này sẽ có ý nghĩa là “giả sử như có gì đó”, hoặc “miễn là”, “miễn như”. Công thức cũng có sự khác biệt hơn so với các cấu trúc vừa liệt kê ở trên.
Cấu trúc Provide that
Công thức:
S + V, provided/providing that S + V
hoặc:
Provided/Providing that S + V, S + V |
Ví dụ:
- I will hand her this note, provided that I meet her. (Tôi sẽ đưa cho cô ấy mảnh ghi chú này, miễn là tôi gặp cô ấy.)
- Providing that he behaves himself, he is more than welcome. (Miễn là cậu ta chịu cư xử đúng mực, chúng tôi luôn chào đón cậu ấy.)
Lưu ý:
- Cách sử dụng cơ bản: Cấu trúc này thường được sử dụng với công thức: Provided that + mệnh đề bổ nghĩa, mệnh đề chính hoặc Mệnh đề chính + provided that + mệnh đề bổ nghĩa.
Example: “I will let you borrow my car provided that you bring it back soon.” (Tôi sẽ cho bạn mượn xe tôi miễn là bạn mang trả lại sớm).
- Sử dụng trong câu bị động: Cấu trúc này cũng có thể được sử dụng trong câu bị động.
- Sử dụng trong văn bản hành chính, pháp luật: “Provide” còn được dùng trong các văn bản pháp luật, hành chính với nghĩa là chứa các tuyên bố hoặc kế hoạch, đặt ra các điều kiện để giải quyết một vấn đề cụ thể.
Example: “Their contract provides that the employees will be paid on the 15th day of the month.” (Hợp đồng của họ quy định rằng nhân viên sẽ được trả lương vào ngày 15 của tháng.)
Ngoài ra, còn có một số cấu trúc Provide khác, bạn cũng nên nắm rõ để vận dụng trong quá trình học và làm bài:
- Provide information: mang ý nghĩa là cung cấp thông tin cho ai đó
- Provide evidence: cung cấp bằng chứng cho ai đó.
- Provide a service: cung cấp một dịch vụ cho ai đó.
- Provide a solution: cung cấp một giải pháp cho ai đó.
5. Bài tập vận dụng
Để củng cố các cấu trúc provide mà bạn đã học, hãy cùng trau đồi kiến thức ngay bằng các làm 2 bài tập dưới đây nhé.
Bài tập 1 : Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện cấu trúc Provide
Yêu cầu: Hãy điền to/for, with, that hoặc against vào chỗ trống
1. The government is doing their best to provide_____natural disasters.
2. He provided us_____a bed to sleep on for the night.
3. Clark provided some food_____the stray cats.
4. Providing_____I meet her soon, I will give her this pair of shoes.
5. She’s working her hardest to provide_____her child.
6. We provided the flood victims_____food and clothing.
7. Team members are provided_____equipment and uniforms.
8. The company I used to work for provides life insurance benefits_____all of its employees.
9. He is unable to provide_____his family.
10. I will accept the work, provided_____you help me.
Xem đáp án
1. against
2. with
3. to/for
4. that
5. for
6. with
7. with
8. for
9. for
10. that
Bài tập 2: Viết lại câu hoàn chỉnh
1. “The government provides food and water to victims of the earthquake.”
→
2. “This restaurant provides free meals to refugees at the weekend.”
→
3. “She will be provided a house for free.”
→
4. “He was provided an opportunity to study.”
→
5. “Our company provides each staff with a laptop.”
→
6. “She wants to provide for her daughter after divorce.”
→
7. “She works hard to provide for her family.”
→
8. “I will let you borrow my car provided that you bring it back soon.”
→
9. “Provided that she works hard, she will pass her exam.”
→
10. “Mountain operators don’t have a legal obligation to provide against a astraying or injury.”
→
Xem đáp án
1. “Food and water are provided to victims of the earthquake by the government.”
2. “Free meals are provided to refugees at the weekend by this restaurant.”
3. “A house will be provided for her for free.”
4. “An opportunity to study was provided to him.”
5. “A laptop is provided to each staff by our company.”
6. “She wants to provide her daughter with support after divorce.”
7. “She works hard to provide her family with necessities.”
8. “I will let you borrow my car on the condition that you bring it back soon.”
9. “If she works hard, she will pass her exam.”
10. “Mountain operators don’t have a legal obligation to take measures against astraying or injury.”
Trên đây là 5 cấu trúc Provide phổ biến cùng cách dùng, ví dụ cụ thể. Jaxtina mong rằng các thông tin trong bài sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học và làm bài kiểm tra tiếng Anh. Chúc bạn học tốt và đạt được mục tiêu đã đề ra nhé.
Có Thể Bạn Quan Tâm: