Menu

Các cách sử dụng not + any, no, none trong iếng Anh cần nắm rõ

Khi bạn muốn diễn tả một điều phủ định như không có ai đó hay không có thứ gì đó thì chúng ta sẽ nói như thế nào? Trong tiếng Anh, chúng ta có thể sử dụng not any no none… để chỉ mục đích phủ định. Nhưng trong từng trường hợp thì cách sử dụng của chúng cũng khác nhau. Còn chần chờ gì nữa, bạn hãy cùng Jaxtina tìm hiểu các cách sử dụng not + any, no, none ngay nội dung bên dưới đây.

>>>> Bí Quyết: Học tiếng Anh

Tổng quan

Cấu trúc Cách dùng Ví dụ minh họa

not + any / no

not (n’t) + any / no nhằm mục đích phủ định không có ai, không có thứ gì.

not (n’t) + any có thể là đại từ hoặc tính từ.

There aren’t any cars in the car park. (Không có bất kỳ chiếc ô tô nào ở bãi đỗ xe cả.)

Sally and Steve haven’t got any children.

(Sally và Steve không có con.)

no + noun: đóng vai trò là tính từ và đứng trước danh từ.

 

There are no cars in the park.

(= there aren’t any cars)

(Không có chiếc xe nào ở bãi đỗ xe.)

We’ve got no coffee.

(= we haven’t got any coffee)

(Tôi không có cà phê.)

Chúng ta sử dụng no … đặc biệt là sau have (got)there is/are.

Dạng phủ định của động từ + any = dạng khẳng định của động từ + no.

 

no … = not + any hoặc not + a

They haven’t got any children.

Or

They’ve got no children.

(Họ không có con.)

 

no / none

Sử dụng no + noun

(no money / no children etc.)

We’ve got no money.

(Chúng tôi không có tiền.)

Everything was OK. There were no problems.

(Mọi thứ đều ổn. Không có vấn đề gì cả.)

Sử dụng một mình none (không có danh từ kèm theo)

‘How much money have you got?’ ‘None.’ (= no money)

(‘Bạn có bao nhiêu tiền?’       

‘Tôi không có tiền.’)

‘Were there any problems?’

‘No, none.’ (= no problems)

 (‘Có vấn đề gì không?’          

‘Không, không có vấn đề gì đâu.’)

none và no-one

none = 0

How much money have you got?’ ‘None.’ (= no money)

(‘Bạn có bao nhiêu tiền?’

‘Không có.’)

none trả lời cho câu hỏi How much?/ How many?

(người hoặc vật)

How many people did you meet?’ ‘None.’ (=no people)

(‘Bạn gặp bao nhiêu người?’

‘Không ai cả.’)

no-one = nobody

no-one trả lời cho câu hỏi Who?

Who did you meet?’

No-one.’ (or Nobody.)

(‘Bạn đã gặp ai?’

‘Không ai cả.’)

Tham gia ngay các khóa học tại Jaxtina để được học các chủ điểm ngữ pháp từ cơ bản đến nâng cao trong Tiếng Anh!

>>>> Đọc Thêm: Đại từ trong Tiếng Anh: Phân loại, cách sử dụng và ví dụ

Bài tập

Bây giờ hãy cùng Jaxtina hoàn thành các bài tập sau để củng cố kiến thức nhé!

Practice 1. Write these sentences again with “no”. (Viết lại câu với “no”.)

  1. We haven’t got any money. We’ve got no money.
  2. There aren’t any shops near here. There are _________________.
  3. Carol hasn’t got any free time. __________________________
  4. There isn’t a light in this room. __________________________

Write these sentences again with “any”. (Viết lại câu với “any”.)

  1. We’ve got no money. We haven’t got any money.
  2. There’s no tea in the pot. __________________________
  3. There are no buses today. __________________________
  4. Tom has got no brothers or sisters. __________________________

Xem đáp án

  • 2. There are no shops near here.
    Giải thích: not any shops = no shops
    Dịch nghĩa: Không có cửa hàng nào ở đây cả.
  • 3. Carol has got no free time.
    Giải thích: not any free time = no free time
    Dịch nghĩa: Carol không có thời gian rảnh.
  • 4. There is no light in this room.
    Giải thích: not any light = no light
    Dịch nghĩa: Không có ánh sáng trong phòng.
  • 6. There isn’t any tea in the pot.
    Giải thích: no tea = not any tea
    Dịch nghĩa: Không có trà trong ấm.
  • 7. There aren’t any buses today.
    Giải thích: no buses = not any buses
    Dịch nghĩa: Hôm nay không có xe buýt nào. 
  • 8. Tom hasn’t got any brothers or sisters.
    Giải thích: no brothers or sisters = not any brothers or sisters
    Dịch nghĩa: Tom không có anh trai hay chị gái gì cả.

>>>> Xem Ngay: Phân biệt “some và any” dễ hiểu cho người mới học tiếng Anh

Practice 2. Put in “no” or “any”. (Điền “no” hoặc “any” vào chỗ trống thích hợp.)

  1. There’s no sugar in your coffee.
  2. My brother is married but he hasn’t got _______ children.
  3. Sue doesn’t speak _______ foreign languages.
  4. I’m afraid there’s _______ coffee. Would you like some tea?
  5. ‘Look at those birds!’ ‘Birds? Where? I can’t see _______ birds.’

Put in “no”, “any” or “none”. (Đặt “no”, “any” hoặc “none” vào chỗ trống.)

  1. There aren’t _______ pictures on the wall.
  2. The weather was cold but there was _______ wind.
  3. I wanted to buy some oranges but they didn’t have _______ in the shop.
  4. Everything was correct. There were _______ mistakes.
  5. ‘How much luggage have you got?’ ‘_______.’

Xem đáp án

  • 2. any
    Giải thích: Trong câu xuất hiện dấu hiệu ‘hasn’t got” => not any để thể hiện sự phủ định.
    Dịch nghĩa: My brother is married but he hasn’t got any children.
    (Anh trai tôi đã kết hôn nhưng chưa có con.)
  • 3. any
    Giải thích: Trong câu xuất hiện dấu hiệu ‘doesn’t speak” => not any để thể hiện sự phủ định.
    Dịch nghĩa: Sue doesn’t speak any foreign languages.
    (Sue không biết nói tiếng nước ngoài.) 
  • 4. no
    Giải thích: Câu ở dạng khẳng định + no để thể hiện sự phủ định.
    Dịch nghĩa: I’m afraid there’s no coffee. Would you like some tea?
    (Tôi e là không có cà phê. Bạn có muốn một ít trà không?)
  • 5. any
    Giải thích: Trong câu xuất hiện dấu hiệu ‘’can’t see” => not any để thể hiện sự phủ định.
    Dịch nghĩa: ‘Look at those birds!’      ‘Birds? Where? I can’t see any birds.’
    (Nhìn những con chim kìa!’   ‘Chim à? Ở đâu? Tôi không thấy con chim nào cả.’) 
  • 6. any
    Giải thích: Trong câu xuất hiện dấu hiệu ‘‘aren’t” => not any để thể hiện sự phủ định.
    Dịch nghĩa: There aren’t any pictures on the wall.
    (Không có bức tranh nào trên tường cả.) 
  • 7. no
    Giải thích: Câu ở dạng khẳng định + no để thể hiện sự phủ định.
    Dịch nghĩa: The weather was cold but there was no wind.
    (Thời tiết lạnh nhưng không có gió.) 
  • 8. any
    Giải thích: Trong câu xuất hiện dấu hiệu ‘‘didn’t have” => not any để thể hiện sự phủ định.
    Dịch nghĩa: I wanted to buy some oranges but they didn’t have any in the shop.
    (Tôi muốn mua một ít cam nhưng họ không có chúng trong cửa hàng.)
  • 9. no
    Giải thích: Câu ở dạng khẳng định + no để thể hiện sự phủ định.
    Dịch nghĩa: Everything was correct. There were no mistakes.
    (Mọi thứ đều đúng. Không có lỗi nào.)
  • 10. None
    Giải thích: none sử dụng một mình (không có danh từ kèm theo).
    Dịch nghĩa: ‘How much luggage have you got?’      ‘None.’
    (‘How much luggage have you got?’ ‘Không có.’

>>>> Đừng Bỏ Qua: Phân Biệt every and all Ai Cũng Cần Nắm Rõ

Vừa rồi, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu các cách sử dụng not + any, no, none mỗi người học tiếng Anh đều cần nắm rõ Jaxtina tổng hợp được. Hy vọng bài viết này giúp bạn bổ sung những cấu trúc cần thiết. Và bạn cũng đừng quên ghé thăm Jaxtina.com để cùng tìm hiểu thêm những cấu trúc ngữ pháp bổ ích khác mỗi ngày nhé!

Nếu bạn muốn giao tiếp tiếng Anh một cách tự tin với phản xạ tự nhiên, thành thạo 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và sử dụng dễ dàng trong học tập và công việc, hãy ghé qua và cùng tham khảo khóa học tiếng Anh toàn diện 4 kỹ năng của Jaxtina nhé!

Jaxtina chúc bạn thành công!

(Nguồn tham khảo: Essential Grammar in Use)

5/5 - (1 bình chọn)