Câu điều kiện trong tiếng Anh là gì? Có bao nhiêu loại câu điều kiện trong Tiếng Anh? Làm thế nào để đảo ngữ nó? Hãy cùng trung tâm học Tiếng Anh Jaxtina English Center tìm hiểu lời giải đáp qua nội dung bài viết dưới đây nhé!
Tìm Hiểu Thêm: Ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản
Câu điều kiện trong Tiếng Anh là loại câu được dùng để diễn đạt một sự việc diễn ra khi có một điều kiện cụ thể nào đó xảy ra. Cấu trúc thường gồm 2 mệnh đề chính và phụ.
Thường thì hai mệnh đề sẽ được ngăn cách với nhau bằng dấu phẩy, nhất là những câu bắt đầu bằng mệnh đề chứa “if”.
Ví dụ: If you go home late, you will be scolded by your mom. (Nếu bạn về nhà muộn, bạn sẽ bị mẹ mắng.)
Câu điều kiện loại 0 thường sẽ diễn đạt điều kiện xảy ra ở thời điểm hiện tại và luôn đúng (nhất là những sự thật hiển nhiên). Thêm vào đó, câu điều kiện loại 0 còn sử dụng như một lời đề nghị.
Cấu trúc | Cách dùng | Ví dụ |
Ngoài ra, người sử dụng còn thể thay đổi “if” thành “when” và không đổi nghĩa của câu. |
|
|
Cấu trúc | Cách dùng | Ví dụ |
Trong một số trường hợp, ta có thể sử dụng “should” trong mệnh đề phụ để-giảm độ chắc chắn của sự việc, diễn đạt sự tình cờ. |
Diễn tả một sự việc có thể diễn ra trong hiện tại hoặc tương lai |
|
Trái ngược lại với câu loại 0 thì câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả những sự việc không có thật ở hiện tại. Câu loại 2 có cấu trúc là:
Mệnh đề chính là: S + would/ could/ might + V
Mệnh đề phụ là: If + S + Ved (Quá khứ đơn/ Quá khứ tiếp diễn)
Ví dụ: If I were you, I would study harder. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học hành chăm chỉ hơn)
Hơn nữa, cách sử dụng của câu còn thể hiện diễn đạt mong muốn hay khuyên nhủ người khác. Do là điều kiện không có thật nên ta sẽ dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Ví dụ:
Cách dùng câu điều kiện loại 3 là để diễn đạt sự việc không có thật ở quá khứ.
Mệnh đề chính là: S + would/ could/ might + have V-PII
Mệnh đề phụ là: If S + had V-PII
Ví dụ: If he had known you were here, he wouldn't have come here. (Nếu anh ấy biết bạn ở đây, anh ấy đã không đến đây)
Một số trường hợp, các loại câu điều kiện sẽ kết hợp với nhau để diễn tả các điều kiện khác nhau. Tổng hợp một số câu điều kiện hỗn hợp dưới đây:
Câu điều kiện hỗn hợp 3 - 2: Được dùng để nói về giả thuyết trái ngược với sự thật trong quá khứ mang đến kết quả trái với sự thật ở hiện tại.
If + S + had V-PII, S + would/ could/ might + V
Ví dụ: If we hadn’t gone out late, we wouldn’t get lost right now. (Nếu chúng ta không ra ngoài trễ, chúng ta đã không đi lạc ngay lúc này.)
Câu điều kiện hỗn hợp 2 - 3: Dùng để diễn đạt giả thiết trái ngược với hiện tại - dẫn đến hành động không thể xảy ra trong quá khứ.
If + S + V2, S + would/could/might + have + V-PII + …
Ví dụ: If she were taller, she would have been a famous model. (Nếu cô ấy cao hơn, cô ấy đã trở thành một người mẫu nổi tiếng.)
Sau "S + wish" và "If only" sẽ được chia động từ tương tự với mệnh đề của câu điều kiện mệnh đề "If". Cụ thể: S + wish S + V hiện tại đơn
Với cấu trúc phủ định thì có thể dùng If...not thay cho mệnh đề Unless ở mọi câu điều kiện 1, 2 và 3
Lưu ý: Sau Unless phải sử dụng mệnh đề khẳng định
Cấu trúc: As long as/ so long as/ Providing và Provided + S1 + V1, S2 + V2
Trong đó S1 + V1 được chia ở mệnh đề điều kiện "If", còn đối với mệnh đề chính là S2 + V2
Câu điều kiện | Cấu trúc | Cách dùng | Ví dụ |
Loại 1 | Should + S + V Inf, S + Will +V Inf | Thường được dùng để nhờ vả và yêu cầu mang sắc thái lịch sự hơn. |
If you go out of the office, you will turn off the lights. (Nếu bạn ra khỏi văn phòng, bạn nên tắt những cái đèn.) => Should you leave the office, you will turn off the lights. |
Loại 2 |
Were + S + to + Vinf, S + would + Vinf Were + S + N/ Adj, S + would + Vinf |
Việc đảo ngữ này giúp cho điều kiện ở câu 2 nhẹ nhàng hơn, thường được đưa ra lời khuyên một cách lịch sự. |
If I were you, I would propose to her. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ cầu hôn cô ấy) => Were I you, I would propose to her. |
Loại 3 | Had + S + (not) + been +... + S + would/might/could + have + P2 | Dùng để đưa ra lời khuyên lịch sự |
If you had been luckier, you could have won the jackpot. (Nếu bạn gặp may mắn hơn, bạn đã chiến thắng giải độc đắc.) => Had you been luckier, you could have won the jackpot. |
Dưới đây là một số lưu ý đặc biệt khi dùng câu điều kiện Tiếng Anh:
1. I wish I went to the party.
=> If I knew you were the party, I …………………..
2. Hurry up or you will be late for the exam.
=> If……………………………………………
3. He didn’t meet her because he would do his housework.
=> If………………………………………………………
1. If we meet at 9:30, we…………..plenty of time.
2. If I had time, I …………….. my home.
Mong qua bài viết trên của Jaxtina English Center bạn sẽ hiểu được khái niệm, cách dùng của câu điều kiện. Nếu có bất cứ thắc mắc nào về loại câu này thì hãy để lại bình luận bên dưới bài viết để được trung tâm giải đáp chi tiết nhé!
Không Nên Bỏ Qua:
[custom_author][/custom_author]