Trong tiếng Anh có rất nhiều loại từ có nhiều quy tắc khác nhau và việc học thuộc bảng động từ bất quy tắc đó khiến nhiều người gặp không ít khó khăn để ghi nhớ, vận dụng chúng trong cuộc sống. Vì vậy hôm nay Jaxtina sẽ chia sẻ về mẹo để thuộc bảng động từ bất quy tắc cho các bạn cùng nắm!
Động từ bất quy tắc là những động từ khi chuyển sang dạng quá khứ hoặc quá khứ phân từ thì sẽ có những dạng riêng, khác nhau và không thêm đuôi “ed” như những động từ có quy tắc.
Với: V1 là động từ nguyên thể
V2 là động từ thể quá khứ đơn
V3 là động từ thể quá khứ phân từ
Ta có một số mẹo để ghi nhớ bảng động từ bất quy tắc:
Với những động từ có V2 và V3 giống nhau
Nội dung | V1 | V2 & V3 |
Nhóm các từ không đổi khi chuyển sang V2 và V3 | cost (trị giá) | cost |
cut (cắt) | cut | |
hit (đá,đánh) | hit | |
hurt (làm đau) | hurt | |
let (để) | let | |
put (đặt,bỏ) | put | |
shut (đóng) | shut | |
read (đọc) | read | |
Nhóm các từ khi chuyển sang V2 và V3 thì đều có âm cuối là /t/ | lend (cho mượn) | lent |
spend (chi tiêu) | spent | |
send (gửi đi) | sent | |
build (xây) | built | |
burn (đốt) | burnt | |
learn (học) | learnt | |
smell (ngửi) | smelled/smelt | |
lose (mất, thua) | lost | |
shoot (bắn) | shot | |
get (bắt/nhận được) | got | |
light (thắp sáng) | lit | |
sit (ngồi) | sat | |
keep (giữ) | kept | |
sleep (ngủ) | slept | |
feel (cảm thấy) | felt | |
leave (rời đi) | left | |
meet (gặp) | met | |
dream (mơ) | dreamt | |
mean (nghĩa là) | meant | |
Nhóm các từ khi chuyển sang V2 và V3 thì có âm tiết cuối là /ɔːt/ | bring (mang đến) | brought |
buy (mua) | bought | |
fight (đánh, đấm) | fought | |
think (nghĩ) | thought | |
catch (bắt được) | caught | |
teach (dạy) | taught | |
Nhóm các từ khi chuyển sang V2 và V3 thì có âm cuối là /d/ | sell (bán) | sold |
tell (kể) | told | |
find (tìm) | found | |
have (có) | had | |
hear (nghe thấy) | heard | |
hold (giữ) | held | |
read (đọc) | read | |
say (nói) | said | |
pay (trả tiền) | paid | |
make (làm) | made | |
stand (đứng) | stood | |
understand (hiểu) | understood |
Với những động từ có V2 và V3 khác nhau
Nội dung | V1 | V2 | V3 |
Nhóm các động từ có âm tiết cuối ở dạng: V2: “oke, ose, ole” V3: “oken, osen, olen” |
break (vỡ) | broke | broken |
choose (chọn) | chose | chosen | |
speak (nói) | spoke | spoken | |
steal (trộm) | stole | stolen | |
wake (thức) | woke | woken | |
Nhóm các động từ khi chuyển sang V3 thì âm cuối có dạng “en” | drive (lái xe) | drove | driven |
ride (đạp xe, cưỡi) | rode | ridden | |
rise (tăng/mọc lên) | rose | risen | |
arise (xuất hiện) | arose | arisen | |
write (viết) | wrote | written | |
beat (đánh) | beat | beaten | |
bite (cắn) | bit | bitten | |
hide (che,trốn) | hid | hidden | |
eat (ăn) | ate | eaten | |
fall (ngã, giảm) | fell | fallen | |
forget (quên) | forgot | forgotten | |
give (cho, tặng) | gave | given | |
see (thấy) | saw | seen | |
take (cầm, lấy) | took | taken | |
Nhóm các động từ có âm tiết cuối ở dạng: V2: “ew, ed” V3: “own, awn” |
blow (thổi) | blew | blown |
grow (trồng) | grew | grown | |
know (biết) | knew | known | |
throw (ném) | threw | thrown | |
fly (bay) | flew | flown | |
draw (vẽ) | drew | drawn | |
show (đưa ra) | showed | shown | |
Nhóm các động từ mà nguyên âm có dạng: V1: “i, u” V2: “a” V3: “u” |
begin (bắt đầu) | began | begun |
drink (uống) | drank | drunk | |
swim (bơi) | swam | swum | |
ring (reo) | rang | rung | |
sing (hát) | sang | sung | |
run (chạy) | ran | run | |
Nhóm các động từ mà V1, V2, V3 lần lượt có dạng “ome – ame – ome” | come (đến) | came | come |
become (trở thành) | became | become | |
Nhóm các động từ mà V1, V2, V3 lần lượt có dạng “ay – aid – aid” | lay (đặt xuống) | laid | laid |
pay (trả tiền) | paid | paid | |
say (nói) | said | said |
>>>> Đừng bỏ qua: Bảng chữ cái tiếng Anh - Và cách hỏi và trả lời cách đánh vần tên
Bây giờ hãy học tiếng Anh hiệu quả cùng Jaxtina làm bài tập để củng cố kiến thức nhé!
Practice 1. Fill the following table. (Hoàn thành bảng dưới đây.)
Infinitive | Simple past | Past Participle |
fell | ||
be | ||
run | ||
hit | ||
come | ||
drive | ||
broke | ||
spoken | ||
swam | ||
feel | ||
went | ||
bend | ||
beaten | ||
quit | ||
rose | ||
shaken | ||
fought | ||
get | ||
ate | ||
shone |
Xem đáp án
|
Practice 2. Complete the sentence with the correct form of the verb. (Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
1. My best friend ____ me a nice present for my birthday last week. (give)
2. Have you ____ the dishes yet? (wash)
3. This is the first time I have ever ____ this kind of food? (eat)
4. I have not ____ Peter for a long time. (see)
5. I have ____ my keys, so I can’t open that door. (lose)
6. He ____ to France last year. Up to now, it’s 5 months since he ____ abroad to study. (fly – go)
7. Because of her good skills in English, she is ____ well in her company. (pay)
8. After having ____ off his shoes, he ____ to bed immediately. (take – go)
9. Her new composition has been ____ recently. (write)
10. The fair will be ____ until next Thursday. (hold)
11. The environment should be _____ clean in order to reduce air pollution. (keep)
12. This masterpiece was ____ by a brilliant artist called Leonardo de Vinci. (draw)
13. She had ____ her work before she ____ to the cinema. (do – drive)
14. The brim of his hat ____ half his face. (hide)
15. Suddenly the electricity is off and she ____ a candle yesterday. (light)
Xem đáp án1. My best friend gave me a nice present for my birthday last week.(Bạn thân của tôi đã tặng tôi một món quà rất đẹp vào ngày sinh nhật tuần trước.) 2. Have you washed the dishes yet?(Anh rửa bát đĩa chưa thế?) 3. This is the first time I have ever eaten this kind of food?(Đây là lần đầu tiên tôi ăn món ăn thế này.) 4. I have not seen Peter for a long time.(Tôi đã lâu lắm rồi không gặp Peter.) 5. I have lost my keys, so I can’t open that door. (Tôi vừa làm mất chìa khoá rồi nên tôi không mở được cửa.) 6. He flew to France last year. Up to now, it’s 5 months since he went abroad to study. (Anh ấy đã bay sang Pháp năm ngoái. Đến nay thì đã 5 tháng rồi kể từ khi anh ấy sang nước ngoài du học.) 7. Because of her good skills in English, she is paid well in her company. (Do kĩ năng tiếng Anh của cô ấy tốt, cô ấy được trả lương rất cao ở công ty.) 8. After having taken off his shoes, he went to bed immediately.(Sau khi cởi tất ra thì anh ấy đi ngủ ngay lập tức.) 9. Her new composition has been written recently. (Bản sáng tác của cô ấy mới được viết dạo gần đây.) 10. The fair will be held until next Thursday. (Hội chợ sẽ được tổ chức cho đến thứ Năm tuần sau.) 11. The environment should be kept clean in order to reduce air pollution. (Môi trường nên được giữ gìn sạch sẽ để tránh nguy cơ ô nhiễm không khí.) 12. This masterpiece was drawn by a brilliant artist called Leonardo de Vinci.(Kiệt tác này được vẽ bởi một hoạ sĩ xuất sắc tên là Leonardo de Vinci) 13. She had done her work before she drove to the cinema. (Cô ấy đã xong việc trước khi lái xe đến rạp chiếu phim.) 14. The brim of his hat hid half his face.(Cái vành mũ của ảnh ấy đã che hết nửa khuôn mặt rồi.) 15. Suddenly the electricity was off and she lit a candle yesterday.(Đột nhiên hôm qua mất điện và cô ấy đã thắp một cây nến lên.) |
>>>> Xem Thêm: Phương pháp cải thiện tốc độ đọc hiểu trong Toeic Reading
Như vậy trên đây là các mẹo để học thuộc bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh và Jaxtina hi vọng bạn đã tiếp thu được những kiến thức bổ ích qua bài học ngày hôm nay. Nếu như bạn có bất kỳ thắc mắc gì cần được giải đáp, đừng ngần ngại gọi đến số hotline của Jaxtina hoặc đến với cơ sở gần nhất nhé!
Jaxtina chúc bạn thành công!
(Nguồn tham khảo: Essential Grammar in Use)
>>>> Đọc Tiếp: 3 chiến lược để học ngữ pháp tiếng anh cho người mới bắt đầu