Cấu trúc wether được sử dụng như thế nào? Với một câu hỏi như vậy trong IELTS Speaking chủ đề weather thì bạn nên trả lời như thế nào? Không thể nào chỉ trả lời là “It’s sunny” hay “It’s rainy” được đúng không nào? Vậy nên bài viết chia sẻ kiến thức về các câu hỏi mẫu qua các part cũng như cấu trúc, từ vựng hay ho cùng với những câu hỏi phổ biến về chủ đề Weather – Thời tiết trong học IELTS Speaking nhé.
The weather in my country is very unpredictable/changeable. One minute it can be lovely sunshine with clear blue skies then all of a sudden, we’ll experience torrential rain/downpour. Moreover, the weather is quite severe because it’s boiling hot in the summer and freezing cold in the winter.
Xem đáp án
|
Cấu trúc và từ vựng | Phát âm | Nghĩa tiếng Việt |
unpredictable (adj) changeable (adj) |
/ˌʌn.prɪˈdɪk.tə.bəl/ /ˈtʃeɪn.dʒə.bəl/ |
thất thường hay thay đổi |
all of sudden | /ɔːl əv ˈsʌd.ən/ | đột nhiên |
torrential rain (n.p) downpour (n) |
/təˈren.ʃəl reɪn/ /ˈdaʊn.pɔːr/ |
trận mưa xối xảtrận mưa như trút nước |
severe (adj) | /sɪˈvɪər/ | khắc nghiệt |
boiling hot (a.p) | /ˈbɔɪ.lɪŋ hɒt/ | rất nóng |
freezing cold (a.p) | /ˈfriː.zɪŋ kəʊld/ | lạnh cóng |
>>>> Đọc Ngay: Cách take note trong IELTS Speaking Part 2 hiệu quả “cứu” bạn trong phần thi IELTS
Most definitely. I feel so much more cheerful and full of energy when it’s sunny, even a break in the weather on an overcast day can lift my spirits. But sometimes, cold and gloomy days put me in a bad mood.
Xem đáp án
|
Cấu trúc và từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
a break in the weather (phr) | /ə breɪk ɪn ðə ˈweð.ər/ | một quãng thời gian thời tiết đẹp trong chuỗi thời tiết xấu |
overcast day (n.p) | /ˈəʊ.və.kɑːst deɪ/ | ngày trời mây u ám |
lift one’s spirits (v.p) | /lɪft wʌnz ˈspɪr.ɪts/ | làm phấn chấn tinh thần |
gloomy day (n.p) | /ˈɡluː.mi deɪ/ | ngày ảm đạm |
>>>> Bài Viết Khác: Bài mẫu Speaking IELTS giới thiệu bản thân và một số lưu ý
I suppose it’s a matter of personal taste. I like it around the end of October and November when the weather is mild and we still get lots of sunny spells. I’m not fond of either the heatwaves in summer or cold spells in winter.
Xem đáp án
|
Cấu trúc và từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
mild (adj) | /maɪld/ | dịu nhẹ |
sunny spells (n.p) | /ˈsʌn.i spelz/ | có nắng, đợt nắng |
heatwave (n) | /ˈhiːtˌweɪv/ | đợt nóng |
cold spells (n.p) | /kəʊld spelz/ | đợt lạnh |
There are some quite marked regional differences between the north and the south. I live in the north where there are four seasons with hot summers and cold winters. But the south just has wet and dry seasons without any cold days.
Xem đáp án
|
Cấu trúc và từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
marked regional difference (n.p) | /mɑːkt ˈriːʤənl ˈdɪfrəns/ | sự khác nhau rõ rệt theo khu vực |
wet season (n.p) dry season (n.p) |
/wet ˈsiː.zən/ /draɪ ˈsiː.zən/ |
mùa mưa mùa khô |
Yeah, of course. Traffic is often held up when it rains. All the roads are clogged, and people find it difficult to escape from traffic congestion. I would stay at home and watch TV rather than going out and being trapped in traffic.
Xem đáp án
|
Cấu trúc và từ vựng | Phiên âm | Dịch nghĩa |
hold up (v.p) | /held ʌp/ | tắc, dừng |
clogged (adj) | /klɒɡd/ | bị tắc, bị đầy |
traffic congestion/jam (n.p) | /ˈtræf.ɪk kənˈdʒes.tʃən/ /ˈtræf.ɪk ˌdʒæm/ |
tắc đường |
trap (v) | /træped/ | mắc kẹt |
Để mô tả mùa hoặc thời gian yêu thích của bạn trong năm. Thì bạn nên nói những ý sau: - When this time is ? (Lúc này là khoảng thời gian nào?) - What the weather is like at this time ? (Thời tiết khi đó thế nào?) - What you usually do at this time ? (Bạn thường làm gì vào thời gian này?) và giải thích tại sao đó là thời điểm bạn yêu thích nhất trong năm. |
Bài ví dụ:
Each season has its own beauty but if I have to choose one, I guess I’d go for spring. It covers the months of February, March, and April in my country.
During the cold of winter, I look forward to the first signs of spring as nature comes back to life, things like the colourful blossoms on the trees, shiny new leaves, and chirping of birds. It’s such a lovely time of year.
The main reason I like it is that it’s neither freezing cold nor scorching hot. The weather gradually becomes warmer week by week. Although there’s plenty of warm sunshine in spring, drizzling is never far away and the wind tends to be quite chilly so you need to dress up warm to go out.
As the temperature rises, I definitely get more active. I start to take longer walks and go out more often to enjoy the spring breeze and feel the chilly wind touching my skin. I get up earlier to climb mountains with my friends when we are in the Lunar New Year holidays. There is a mountain near my house, it wasn’t so high but there are no steps, only a few rough trails.
So you see, there are lots of reasons why spring is my favourite month. There’s something about the freshness of spring that makes it special.
Xem bản dịch
|
Cấu trúc và từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
nature comes back to life (phr) |
/ˈneɪʧə kʌmz bæk tuː laɪf/ | thiên nhiên trở lại sống động (vạn vật sinh sôi nảy nở) |
scorching hot (adj.p) | /ˈskɔː.tʃɪŋ hɒt/ | nóng như thiêu như đốt |
drizzle (n) | /ˈdrɪz.əl/ | mưa phùn |
chilly (adj) | /ˈtʃɪl.i/ | se lạnh |
(spring) breeze (n) | /briːz/ | gió nhẹ |
rough trails (n.p) | /rʌf treɪlz/ | đường mòn gồ ghề |
freshness (n) | /ˈfreʃ.nəs/ | sự tươi mới |
Weather forecasts show their role when they provide information that lets people make better decisions. For example, if you plan a trip or simply go out for work or study, it’s important to know whether you need to dress up warm or take an umbrella to avoid getting soaked. It’s even more vital for farmers to follow long-range forecasts because they have to rely on the weather conditions to plan their work.
Xem bản dịch
|
Cấu trúc và từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
get soaked/ drenched (v.p) | /ɡet səʊkt/ /drentʃt/ | bị ướt |
long-range forecast (n.p) | /ˈlɒŋ.reɪndʒ ˈfɔː.kɑːst/ | dự báo thời tiết dài hạn |
Well, if the climate is hot, then the builders will construct the buildings to stay as cool as possible. It’s quite common to see a house with a bunch of open porches and verandas in a hot climate. And probably every room will have a hole for an air conditioning vent. But if you are in a cold climate then you might find double insulation on the windows, or the houses will be built to retain heat as much as possible. These buildings most likely have central heating.
Xem bản dịch
|
Cấu trúc và từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
porch/ veranda (n) |
/pɔːtʃ/ /vəˈræn.də/ |
hiên, mái hiên |
double insulation (n.p) | /ˈdʌb.əl ˌɪn.sjəˈleɪ.ʃən/ | lớp giữ nhiệt kép |
retain heat (v.p) | /rɪˈteɪn hiːt/ | giữ nhiệt |
central heating (n.p) | /ˈsen.trəl ˈhiː.tɪŋ/ | hệ thống sưởi |
Hóa ra chủ đề Weather – Thời tiết cũng không hề khó phải không nào? Giờ thì để kiểm tra lại trí nhớ thì bạn hãy cùng Jaxtina làm bài luyện tập phía dưới nhé.
Translate the following sentences into English. (Dịch các câu dưới đây ra tiếng Anh.)
1. Tôi không xem dự báo thời tiết vào hôm qua nên sáng nay tôi không mang ô và khiến bản thân ướt nhẹp.
2. Ở miền Bắc có 4 mùa với mùa hạ nóng như thiêu đốt và mùa đông lạnh cóng.
3. Tôi không thích những ngày trời mây mù ảm đạm vì nó làm tâm trạng tôi không tốt.
4. Họ khuyến khích nông dân chia sẻ về những vấn đề khó khăn và hầu hết mọi người đều đề cập đến việc mưa xối xả làm mất hạt và mầm cây.
5. Hậu quả mà đợt nắng nóng này gây ra cho các quốc gia đó thật kinh khủng.
Xem đáp án
|
Jaxtina hy vọng bài viết này sẽ phần nào giúp bạn tự tin trả lời khi được hỏi trong bài thi IELTS speaking chủ đề weather (thời tiết). Ngoài ra thì Jaxtina đang có những khóa học IELTS cho từng trình độ đó nên nếu như bạn có nhu cầu cải thiện kỹ năng Speaking cũng như các kỹ năng khác của mình thì hãy đến với Jaxtina để có những khóa học thật hữu ích nhé.
Jaxtina chúc bạn thành công!
>>>> Đừng Bỏ Lỡ: