Bài viết Tiếng Anh về chủ đề giải trí (Entertainment) hay nhất
Bá Đỗ Thế
Bài viết Tiếng Anh về chủ đề giải trí (Entertainment) hay nhất
18.12.2023 24 phút đọc 676 xem

Trong bài viết sau đây, Jaxtina đã tổng hợp các bài viết Tiếng Anh về chủ đề giải trí hay nhất để bạn tham khảo để luyện viết về topic này. Ngoài ra, trung tâm còn giúp những từ vựng và mẫu câu Tiếng Anh có thể sử dụng trong bài viết về chủ đề giải trí. Hãy xem ngay nhé!

Có Thể Bạn Cần: Học Tiếng Anh

1. Tổng hợp từ vựng về chủ đề Entertainment

1.1 Từ vựng về các địa điểm vui chơi giải trí

Dưới đây là bảng tổng hợp các từ vựng Tiếng Anh liên quan đến địa điểm vui chơi, giải trí:

Từ vựng Phát âm Nghĩa Ví dụ
music festival (n.p) /ˈmjuːzɪk ˈfes.tɪ.vəl/ lễ hội âm nhạc

We like taking part in the music festival.

(Chúng tôi thích tham gia lễ hội âm nhạc.)

leisure centre (n.p) /ˈleʒə sentər/ trung tâm giải trí

We usually go to leisure centre when we have free time.

(Chúng tôi thường đi đến trung tâm giải trí khi chúng tôi có thời gian rảnh.)

concert (n) /ˈkɒn.sət/ buổi hòa nhạc

The orchestra gave a concert in Miami in January.

(Ban nhạc đã tổ chức một buổi hòa nhạc ở Miami vào tháng Giêng.)

carnival (n) /ˈkɑːnɪvəl/ ngày hội

There is a local carnival every year.

(Có một ngày hội ở địa phương hàng năm.)

parade (n) /pəˈreɪd/ cuộc diễu hành

St Patrick’s Day parade in New York.

(Lễ diễu hành Ngày Thánh Patrick ở New York.)

park (n) /pɑːk/ công viên

A public park will be built around the complex.

(Một công viên công cộng sẽ được xây dựng xung quanh khu phức hợp.)

cinema (n) /ˈsɪnəmə/ rạp chiếu phim

We were sitting in the cinema, waiting for the film to begin.

(Chúng tôi đang ngồi trong rạp chiếu phim, chờ bộ phim bắt đầu.)

swimming pool (n.p) /ˈswɪmɪŋ puːl/ bể bơi

My house has an indoor swimming pool.

(Nhà tôi có một bể bơi trong nhà.)

museum (n) /mjuˈzɪ:əm/ viện bảo tàng

They visited museums and galleries throughout the city.

(Họ đã đến thăm các viện bảo tàng và phòng trưng bày khắp thành phố.)

sports centre (n.p) /ˈspɔːts sentər/ trung tâm
thể thao

We are the V.I.P members at Alan sports centre.

(Chúng tôi là thành viên V.I.P tại trung tâm thể thao Alan.)

playground (n) /ˈpleɪgraʊnd/ sân chơi

That area of the coast is the playground of the rich.

(Khu vực bờ biển đằng kia là sân chơi của những người giàu có.)

pub (n) /pʌb/ quán rượu

We're all going to the pub after work.

(Tất cả chúng ta sẽ đến quán rượu sau giờ làm việc.)

restaurant (n)  /ˈrestrɒnt/ nhà hàng

We're going to try this Italian restaurant that has just opened.

(Chúng tôi sẽ thử nhà hàng Ý mới khai trương này.)

Có Thể Bạn Quan Tâm: Luyện 4 kỹ năng Tiếng Anh

1.2 Từ vựng Tiếng Anh về các hình thức giải trí

Các hoạt động, hình thức vui chơi giải trí trong Tiếng Anh là gì? Cùng tìm hiểu ngay trong bảng tổng hợp sau đây nhé!

Từ vựng Phát âm Nghĩa Ví dụ
listen to music (v.p) /ˈlɪsn tuː ˈmjuːzɪk/ nghe nhạc

My sister is listening to music while I am studying.

(Em gái tôi đang nghe nhạc trong khi tôi đang học bài.)

play a musical
instrument (v.p)
/pleɪ ə ˈmjuːzɪkəlˈɪnstrʊmənt/ chơi nhạc cụ

I can’t play any musical instruments.

(Tôi không thể chơi bất kỳ loại nhạc cụ nào.)

go to the cinema (v.p) /gəʊ tuː ðə ˈsɪnəmə/ đi xem phim

I usually go to the cinema with my friends.

(Tôi thường đi xem phim với các bạn của tôi.)

watch TV (v.p)  /wɒʧ ˌtiːˈvi:/ xem tivi

I barely watch TV.

(Tôi rất ít khi xem TV.)

read (v) /riːd/ đọc

I like reading comic books.

(Tôi thích đọc truyện tranh.)

write (v) /raɪt/ viết

I am not good at writing.

(Tôi không giỏi viết lách.)

play a sport (v.p) /pleɪ ə spɔːt/ chơi thể thao

Do you play any sports?

(Bạn có chơi môn thể thao nào không?)

do exercise (v.p) /duː ˈeksəsaɪz/ tập thể dục

I usually do exercise in the morning.

(Tôi thường tập thể dục vào buổi sáng.)

cook (v) /kʊk/ nấu nướng

I love cooking.

(Tôi thích nấu ăn.)

go fishing (v.p) /gəʊ ˈfɪʃɪŋ/ đi câu cá

I will go fishing with my grandpa.

(Tôi sẽ đi câu cá với ông của tôi.)

     gardening (n) /ˈɡɑːdnɪŋ/ làm vườn

My father loves watching a gardening programme on TV.

(Cha tôi thích xem một chương trình làm vườn trên TV.)

hang out with friends (v.p) / hæŋ aʊt wɪð frendz/ đi chơi với
bạn bè

I usually hang out with friends when I have free time.

(Tôi thường đi chơi với bạn bè khi rảnh rỗi.)

go to the park (v.p) /gəʊ tuː ðə pɑːk/ đi công viên

Because of the Covid-19 pandemic, I can’t go to the park.

(Vì đại dịch Covid-19, tôi không thể đến công viên.)

dance (v) /dɑːns/ nhảy múa

I love dancing.

(Tôi thích nhảy múa.)

Tìm Hiểu Về: Cách cải thiện kỹ năng viết Tiếng Anh

2. Mẫu câu thường dùng trong bài viết Tiếng Anh về chủ đề giải trí

Dưới đây là bảng tổng hợp các mẫu câu mà bạn có thể tham khảo để dùng trong bài viết Tiếng Anh về Entertainment:

Mẫu câu Ví dụ

What do you do in your free time? (Bạn làm gì vào thời gian rảnh rỗi?)

In my free time, I … (Trong thời gian rảnh, tôi ...)

When I have free time, I... (Khi có thời gian rảnh, tôi....)

A: What do you do in your free time? (Bạn làm gì vào thời gian rảnh rỗi?)

B: In my free time, I usually watch action films. (Trong thời gian rảnh, tôi thường xem phim hành động.)

C: When I have free time, I go to the cinema with my close friends. (Khi có thời gian rảnh, tôi đi xem phim với hội bạn thân.)

What do you like doing? (Bạn thích làm gì?)

I enjoy/ like + V-ing/ Noun (Tôi thích …)

I’m interested in + V-ing/ Noun (Tôi thấy thích thú với …)

A: What do you like doing? (Bạn thích làm gì?)

B: I enjoy reading books. (Tôi thích đọc sách.)

Đọc Thêm: Cách viết về nghề nghiệp tương lai bằng Tiếng Anh

3. Bài viết mẫu về chủ đề giải trí bằng Tiếng Anh

Dưới đây là các bài viết Tiếng Anh về chủ đề giải trí hay nhất mà Jaxtina đã tổng hợp được:

Bài mẫu số 1:

Going to the movies is one of my favorite forms of entertainment. There's something magical about sitting in a dark theater, surrounded by the larger-than-life images on the screen. Whether it's a thrilling action movie or a heartwarming romantic comedy, the cinema offers a unique escape from the everyday.

Xem bản dịch

Đi xem phim là một trong những hình thức giải trí yêu thích của tôi. Có điều gì đó kỳ diệu khi ngồi trong một rạp hát tối, được bao quanh bởi những hình ảnh lớn hơn ngoài đời thực trên màn hình. Cho dù đó là một bộ phim hành động ly kỳ hay một bộ phim hài lãng mạn cảm động, rạp chiếu phim mang đến một lối thoát độc đáo khỏi cuộc sống thường ngày.

Bài mẫu số 2:

Video games have become a major source of entertainment for people of all ages. The immersive worlds and interactive gameplay provide an exciting way to unwind and have fun. From exploring fantastical realms to competing in intense online battles, gaming offers a diverse range of experiences.

Xem bản dịch

Trò chơi điện tử đã trở thành một nguồn giải trí chính cho mọi người ở mọi lứa tuổi. Thế giới nhập vai và lối chơi tương tác mang đến một cách thú vị để thư giãn và vui chơi. Từ việc khám phá những thế giới kỳ ảo đến cạnh tranh trong các trận chiến trực tuyến căng thẳng, chơi game mang đến nhiều trải nghiệm đa dạng.

Bài mẫu số 3:

Attending live music concerts is an exhilarating experience. The energy of the crowd, the impressive stage setups, and the sheer talent of the performers create an unforgettable atmosphere. Whether it's a rock band, a pop star, or a classical orchestra, live music has the power to move and uplift the audience.

Xem bản dịch

Tham dự các buổi hòa nhạc trực tiếp là một trải nghiệm thú vị. Năng lượng của đám đông, cách dàn dựng sân khấu ấn tượng và tài năng tuyệt vời của những người biểu diễn đã tạo nên một bầu không khí khó quên. Cho dù đó là một ban nhạc rock, một ngôi sao nhạc pop hay một dàn nhạc cổ điển, nhạc sống đều có sức mạnh lay động và nâng cao tinh thần cho khán giả.

Bài mẫu số 4:

Some people find joy in low-tech forms of entertainment like board games and puzzles. These activities not only provide entertainment but also stimulate the mind. Gathering with friends or family for a game night can lead to hours of laughter and friendly competition.

Xem bản dịch

Một số người tìm thấy niềm vui trong các hình thức giải trí công nghệ thấp như trò chơi board game và câu đố. Những hoạt động này không chỉ mang lại sự giải trí mà còn kích thích trí óc. Việc tụ tập với bạn bè hoặc gia đình trong một đêm chơi game có thể dẫn đến những tiếng cười hàng giờ và sự cạnh tranh thân thiện.

Bài mẫu số 5:

For those who prefer a quieter form of entertainment, reading is a cherished pastime. Books, magazines, and e-books transport readers to different worlds, introduce them to new ideas, and provide a sense of escape and relaxation. The joy of getting lost in a good book is timeless.

Xem bản dịch

Đối với những người thích hình thức giải trí yên tĩnh hơn, đọc sách là một thú tiêu khiển được yêu thích. Sách, tạp chí và sách điện tử đưa người đọc đến những thế giới khác nhau, giới thiệu cho họ những ý tưởng mới và mang lại cảm giác trốn thoát và thư giãn. Niềm vui khi được đắm mình trong một cuốn sách hay là vô tận.

Bài viết Tiếng Anh về chủ đề giải trí

Bài viết Tiếng Anh về chủ đề giải trí (Entertainment)

Đừng Bỏ Qua: Viết về ngày cuối tuần của bạn bằng Tiếng Anh

4. Luyện tập với bài viết Tiếng Anh về Entertainment

Practice 1. Read the text and answer the questions. (Đọc văn bản và trả lời câu hỏi.)

THE WARREN TOY MUSEUM

This museum is in the center of the town, a few meters from the cathedral, and near the market. It contains dolls, dolls' houses, books, games and pastimes, and mechanical and constructional toys. In this collection, there are toys made by all sorts of toy manufacturers from the most important to the smallest, including the most ordinary toys and the most precious. There are also records of children’s pastimes over the last hundred and fifty years. Most major manufacturing countries of Europe had toy industries in the last century; French and German factories produced millions of toys each year. Many collectors of toys think that the second half of the nineteenth century was the best period for toy production and the museum has many examples of toys from this period that are still in perfect condition. There is now a growing interest in the toys of the 1920s and 1930s and as a result of this, the museum has begun to build up a collection from these years. Visitors to the museum will find that someone is always available to answer questions - we hope you will visit us. Hours of opening 10.00-17.30 every day (except December 25 and 26).

1. Where is the museum located?

_________________________________________________________.

2. Why does the museum have so many toys from the late 19th century?

___________________________________________________________.

3. What period of toy manufacturing is receiving increased attention?

_____________________________________________________________.

4. When does the museum open?

____________________________________________________.

Xem đáp án
  1. The museum is in the center of the town, a few meters from the cathedral, and near the market.
  2. Because many consider this period as the best for manufactured toys.
  3. In the 1920s and 1930s, toy manufacturing was receiving increased attention.
  4. Every day except two days in December.

Practice 2. Choose the suitable words from the given ones to fill in the text. (Hãy chọn các từ phù hợp từ những từ đã cho để điền vào chỗ trống, hoàn thành đoạn văn.)

play children playing fold
enjoyable materials make instance

A TOY

A toy is an item that is used in _____, especially one designed for such use. It is mainly intended for use by ______, though may also be marketed to adults under certain circumstances. _____ with toys can be an _______ means of training young children for life in society. Different _______ like wood, clay, paper, and plastic are used to ______ toys. Many items are designed to serve as toys, but goods produced for other purposes can also be used. For ______, a small child may ______ a piece of paper into an airplane shape and "fly it".

Xem đáp án

A toy is an item that is used in play, especially one designed for such use. It is mainly intended for use by children, though may also be marketed to adults under certain circumstances. Playing with toys can be an enjoyable means of training young children for life in society. Different materials like wood, clay, paper, and plastic are used to make toys. Many items are designed to serve as toys, but goods produced for other purposes can also be used. For instance, a small child may fold an ordinary piece of paper into an airplane shape and "fly it".

Jaxtina English Center đã chia sẻ cho bạn các bài viết Tiếng Anh về chủ đề giải trí cũng như các từ vựng, mẫu câu liên quan. Hy vọng qua bài viết này, bạn sẽ có thêm kiến thức về chủ đề để từ đó nâng cao khả năng Writing về chủ đề này.

Không Nên Bỏ Qua:

[custom_author][/custom_author]

Bá Đỗ Thế
Tôi là Đỗ Thế Bá, phụ trách Google Ads và Marketing Automation. Tôi đảm nhiệm việc quản lý các chiến dịch quảng cáo trên Google, tối ưu hiệu suất và đảm bảo đạt được mục tiêu kinh doanh. Đồng thời, tôi cũng triển khai các giải pháp tự động hóa marketing, giúp tối ưu hóa quy trình và nâng cao hiệu quả tiếp cận khách hàng. Tôi có 7 năm kinh nghiệm làm việc tại Jaxtina, trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm cùng công ty, và có rất nhiều câu chuyện để kể.
Xem tác giả
Share This Article
Bài cùng chuyên mục
Xem thêm
26.02.2024 8 phút đọc 298 xem
Cô Trần Thị Anh
26.02.2024 10 phút đọc 111 xem
Cô Vũ Thị Nhung
02.02.2024 10 phút đọc 104 xem
Cô Huỳnh Thu Hoài