Menu

Tổng hợp 5 bài đánh giá phim (movie review) dành cho trình độ B1

Học tiếng Anh qua những bài review phim bằng tiếng anh là một cách học không hề nhàm chán cho mọi đối tượng. Nếu bạn là người đam mê phim ảnh, âm nhạc hãy thử đọc review về tác phẩm mà mình thích để xem quan điểm của những chuyên gia có trùng khớp với những gì bạn cảm nhận về những thứ mà bạn đọc, xem hay nghe không nhé. Trong bài viết này Jaxtina sẽ tổng hợp cho bạn 5 bài đánh giá phim (movie review) hay mà bạn nên đọc.

1. Bài review số 1: Toy story (1995)

Link bài review: https://www.imdb.com/title/tt0114709/reviews

IMDb là một nền tảng cập nhật những thông tin về phim ảnh nổi tiếng, ở đây bạn sẽ tìm thấy cho mình những bài review hữu ích, các bài review tốt nhất thường sẽ xuất hiện ngay đầu trang. Trong câu chuyện đồ chơi 1995 (Toy Story) – phần đầu tiên của series nổi tiếng Toy Story của hãng phim Walt Disney, mọi thứ dường như được khắc họa vô cùng hoàn hảo làm tiền đề cho những phần sau. Bộ phim nhận được số sao rất cao từ những reviewer trên trang này (9-10/10). Đây là bộ phim được đầu tư cả về nội dung và hình ảnh, thậm chí một trong những người review trên trang đã không ngần ngại nhận xét bộ phim là “Best animated movies ever made” (Phim hoạt hình hay nhất từng được sản xuất).

 

Các bạn cùng đọc đoạn đánh giá phim dưới đây nhé!

I am a big fan of animated movies coming from Pixar Studios. They are always looking for the newest technological possibilities to use in their movies, creating movies that are more than just worth a watch, even when they were made a decade ago.

The movie is about toys that come to life when their owner is asleep or not in the same room. When the young boy’s birthday is coming up, all the toys are nervous. They don’t want to be ignored when the new one arrives. Woody the cowboy is their “leader” because he’s the most popular one of them all. He’s the only one that hasn’t got to be afraid, but then a new favorite arrives … Buzz Lightyear. He hates him and tries everything possible to get rid of him, but as time passes by they learn to appreciate each other…

When you see Toy Story, you may think that the different human-like characters (Woody the cowboy for instance) aren’t always as perfect as we are used to seeing in today’s animated movies. Perhaps that’s true, but if you keep in mind that all this was done in 1995, when computers weren’t yet as strong and the technology for creating such movies was almost unknown, than you can only have a lot of respect for what the creators did. I loved the story and liked the animations a lot. I give it an 8.5/10.

Cùng điểm qua các từ mới trong bài:

Từ vựng Phiên âm Nghĩa
animated movie (n.p) /ˈænɪmeɪtɪˈmuːvi/ phim hoạt hình
to get rid of (phrasal verb) /gɛt rɪɒv/ loại bỏ
appreciate (v) /əˈpriːʃɪeɪt/ trân trọng
unknown (adj) /ʌnˈnəʊn/ không được thấy, ít thấy
respect (n) /rɪsˈpɛkt/ sự tôn trọng
creator (n) /kriːˈeɪtə/ người tạo ra, nhà sáng tạo

 

Xem đáp án

  • Dịch nghĩa:
    Tôi là một fan hâm mộ lớn của những bộ phim hoạt hình đến từ Pixar Studios. Họ luôn tìm kiếm những khả năng công nghệ mới nhất để sử dụng trong phim của mình, tạo ra những bộ phim đáng xem, ngay cả khi chúng được làm cách đây một thập kỷ.
    Bộ phim kể về những món đồ chơi biến thành người thật khi chủ nhân của chúng đã ngủ hoặc không ở cùng phòng. Sắp đến ngày sinh nhật của cậu chủ, tất cả các đồ chơi đều hồi hộp. Chúng không muốn bị ruồng bỏ khi có đồ chơi mới đến. Anh chàng cao bồi Woody là “thủ lĩnh” của họ vì anh ta là người nổi tiếng nhất trong số đó. Anh ấy là người duy nhất không phải sợ hãi, nhưng sau đó một người mới đến được yêu thích… Buzz Lightyear. Woody ghét anh ta và cố gắng mọi cách có thể để thoát khỏi anh ta, nhưng thời gian trôi qua họ học cách trân trọng lẫn nhau …
    Khi xem Câu chuyện đồ chơi, bạn có thể nghĩ rằng những nhân vật đồ chơi (ví dụ như anh chàng cao bồi Woody) có thể không hoàn hảo như những gì chúng ta vẫn quen thấy trong các bộ phim hoạt hình ngày nay. Có lẽ điều đó đúng, nhưng nếu bạn nhớ rằng tất cả những điều này được thực hiện vào năm 1995, khi máy tính chưa mạnh và công nghệ tạo ra những bộ phim như vậy hầu như chưa được biết đến, thì bạn chỉ có thể dành sự tôn trọng cho những gì các nhà sáng tạo đã làm. Tôi yêu câu chuyện và bộ phim hoạt hình này rất nhiều. Tôi chấm bộ phim 8,5/10 điểm.

2. Bài review số 2: The Fault in Our Stars (2014)

Link bài review: https://www.imdb.com/review/rw5487241/

The Fault in Our Stars

Critic’s rating: 4.0/5

User’s rating: 3.9/5

Một câu chuyện tình yêu đẹp và cảm động. Bài review không phân tích kĩ từng diễn biến của bộ phim nhưng cho chúng ta những cái nhìn khách quan nhất cũng như ý nghĩa và thông điệp mà bộ phim để lại cho khán giả, bạn có thể hoàn toàn yên tâm đọc bài review này trước khi xem phim mà không sợ bị tiết lộ những tình tiết của phim. Bộ phim chuyển thể từ cuốn sách bán chạy nhất của The New York Times này sẽ không làm bạn thất vọng bởi “The Fault in Our Stars stays faithful to the book” (Khi lỗi thuộc về những vì sao đã bám sát rất chân thực dựa theo cuốn sách – trích từ bài review).

 

Các bạn cùng đọc đoạn đánh giá phim dưới đây nhé!

One of the best romance movies I have ever seen and one of my favorite movies that I have ever seen. I loved the book and I loved the movie even more. The writing, plot, story, and screenplay were fantastic. Shaileen Woodley and Ansel Elgort’s performances in the film as Hazel and Augustus were spectacular. The Fault in Our Stars is gorgeous, funny and sad at the same time and it shows true love can be found no matter what. Loved it so much.

Cùng điểm qua các từ mới trong bài:

Từ vựng Phiên âm Nghĩa
romance movie (n.p) /rəʊˈmæns ˈmuːvi/ phim tình cảm
plot (n) /plɒt/ cốt truyện
screenplay (n) /ˈskriːnpleɪ/ kịch bản
performance (n) /pəˈfɔːməns/ sự thể hiện
spectacular (adj) /spɛkˈtækjʊlə/ tuyệt vời, ngoạn mục
gorgeous (adj) /ˈgɔːʤəs/ tuyệt đẹp

 

Xem đáp án

  • Dịch nghĩa:
    Một trong những bộ phim tình cảm hay nhất mà tôi từng xem và cũng là một trong những bộ phim tôi yêu thích nhất mà tôi từng xem. Tôi yêu cuốn sách và tôi càng yêu bộ phim hơn. Cách viết truyện, cốt truyện, câu chuyện và kịch bản đều tuyệt vời. Diễn xuất của Shaileen Woodley và Ansel Elgort trong phim với vai Hazel và Augustus rất xuất sắc. The Fault in Our Stars là sự kết hợp tuyệt đẹp, hài hước và cũng thật buồn, nó cho thấy tình yêu đích thực có thể được tìm thấy cho dù thế nào đi nữa. Yêu bộ phim rất nhiều.

>>>> Xem Ngay: Cách luyện 4 kỹ năng tiếng Anh Nghe, Nói, Đọc, Viết hiệu quả

3. Bài review số 3: Five Feet Apart (2019)

Link bài review: https://www.imdb.com/review/rw4966613/

Five Feet Apart

“Take a breath. Take a deep breath. Those of us who have the luxury of taking breathing for granted get to choose when we think about drawing air into our lungs – to center our thoughts, to relax, to sing, to blow up a balloon, to run. For people with lung diseases like cystic fibrosis (CF), every breath is a struggle, a triumph, and a painful reminder that it may be the last.”

 

 

 


(
Tạm dịch: Hít thở. Hãy hít thở sâu. Chúng ta có được sự xa xỉ của việc coi sự hít thở như một điều hiển nhiên và được lựa chọn khi nào ta muốn nạp thêm không khí vào trong phổi –  giúp ta tập trung suy nghĩ, thư giãn, hát, thổi bong bóng, hay chạy. Đối với những người mắc các bệnh về phổi như xơ nang (CF), mỗi hơi thở là một cuộc đấu tranh, một chiến thắng và một lời nhắc nhở đau đớn rằng đó có thể là lần cuối cùng.)

Tác giả Nell Minow của bài review dường đã lột tả được những gì hai nhân vật chính thực sự trải nghiệm trong câu chuyện tình yêu lấy bối cảnh chủ yếu từ bệnh viện, những hoạt động hằng ngày mà mỗi bệnh nhân hứng chịu những căn bệnh quái ác phải trải qua.

Các bạn cùng đọc đoạn đánh giá phim dưới đây nhé!

A wonderfully written story, played by such talented actors. The little details make it just that little bit more intense. The right expressions make it just that little bit more touching. The right words make just that much of a difference. I held my breath through the whole movie, waiting for it to go wrong. I felt so immersed in the characters, and their stories. Their pain, their longing, their restrictions, they hit me right in the heart. And if that isn’t a sign of a good, emotional movie, I don’t know what is.

Cùng điểm qua các từ mới trong bài:

Từ vựng Phiên âm Nghĩa
detail (n) /ˈdiːteɪl/ chi tiết
expression (n) /ɪksˈprɛʃən/ biểu cảm
touching (adj) /ˈtʌʧɪŋ/ cảm động
immersed (adj) /ɪˈmɜːst/ đắm chìm
character (n) /ˈkærɪktə/ nhân vật
emotional (adj) /ɪˈməʊʃənl/ đầy cảm xúc

 

Xem đáp án

  • Dịch nghĩa:
    Một câu chuyện tuyệt vời được vẽ nên bởi những diễn viên tài năng. Những chi tiết nhỏ làm cho nó trở nên dữ dội hơn một chút. Những biểu cảm phù hợp làm cho nó cảm động hơn một chút. Những câu thoại phù hợp tạo nên cả một sự khác biệt. Tôi đã nín thở xem hết bộ phim, chờ đợi cho đến khi nó xảy ra sai sót. Tôi thực sự đã đắm chìm vào các nhân vật và câu chuyện của họ. Nỗi đau của họ, khao khát của họ, những hạn chế của họ, họ khiến tôi đau đớn cùng họ. Và nếu đó không phải là dấu hiệu của một bộ phim hay và cảm xúc thì tôi không biết đó là gì nữa.

>>>> Tham Khảo Thêm: Tổng hợp 5 bài viết về chủ đề viết về gia đình bằng tiếng anh

4. Bài review số 4: Call me by your name (2017)

Câu chuyện tình yêu giữa hai chàng trai tại đất nước Italia nên thơ sẽ được truyền tải như thế nào bởi tác giả Christy Lemire? Cô sẽ phân tích kĩ tới từng chi tiết mà có thể khi xem phim bạn đã vô tình lướt qua, chắc chắn sẽ khiến bạn không khỏi thán phục bởi sự tài tình cũng như khéo léo của đạo diễn. Kiệt tác này đã giành được 3 giải thưởng Oscar danh giá.

 

 

 

Các bạn cùng đọc đoạn đánh giá phim dưới đây nhé!

I found myself awestruck by the beauty of this film, the locations and cinematography were nothing short of amazing. Timothée Chalamet lets his presence be known with this role, I appreciate every moment he was on screen, just memorizing. The writing and direction was also fantastic, the story was a little choppy but no problem with me.

Cùng điểm qua các từ mới trong bài:

Từ vựng Phiên âm Nghĩa
awestruck (adj) /ˈɔːstrʌk/ vô cùng ngưỡng mộ
cinematography (n) /ˌsɪnəməˈtɒgrəfi/ kỹ thuật quay phim
amazing (adj) /əˈmeɪzɪŋ/ tuyệt vời
memorizing (adj) /ˈmɛməraɪzɪŋ/ đáng nhớ
writing (n) /ˈraɪtɪŋ/ kịch bản
direction (n) /dɪˈrɛkʃən/ sự chỉ đạo, đạo diễn
fantastic (adj) /fænˈtæstɪk/ tuyệt vời
choppy (adj) /ˈʧɒpi/ lộn xộn

 

Xem đáp án

  • Dịch nghĩa:
    Tôi bị choáng ngợp bởi vẻ đẹp của bộ phim này, địa điểm và kỹ thuật quay phim vô cùng tuyệt vời. Timothée Chalamet đã tạo nên dâu ấn qua bộ phim, tôi đánh giá cao từng khoảnh khắc anh ấy có mặt trên màn ảnh, vô cùng đáng nhớ. Kịch bản và sự chỉ đạo của bộ phim cũng rất tuyệt vời, câu chuyện có một chút lộn xộn nhưng không vấn đề gì cả.

>>>> Bài Viết Khác: Cách viết về cuốn sách yêu thích bằng tiếng anh (Book Review)

5. Bài review số 5: Parasite (2019)

Link bài review: https://dallas.culturemap.com/news/entertainment/10-24-19-parasite-movie-review/#slide=0

Tác phẩm đến từ đạo diễn Bong Joon Ho lần đầu tiên gây được tiếng vang lớn trên thị trường quốc tế với tất cả 6 giải thưởng Oscar bao gồm tất cả các hạng mục được đề cử và vô vàn những giải thưởng khác. Bạn sẽ không muốn bỏ lỡ một bài review tỉ mỉ và sâu sắc về tác phẩm ghi lại dấu ấn trong lòng khán giả đến từ đất nước Hàn Quốc này. Chúng ta sẽ học được rất nhiều cả về từ vựng tiếng Anh và ý nghĩa của bộ phim qua việc đọc review phim, một cách học bổ ích và không hề nhàm chán.


Các bạn cùng đọc đoạn đánh giá phim dưới đây nhé!

The differences between the haves and have-nots are stark in the film, and they only get more pronounced as the film goes along. Yet Joon Ho is careful not to label either side as good or bad, although you might be tempted to side with one family over the other. Instead, each family has a complicated inner dynamic that unravels the more the two groups intertwine.

Joon Ho uses a variety of signifiers, including the division of North and South Korea and the fascination of the Parks’ son with Native Americans, to add depth and extra meaning to the story. Those things, as well as the ever-present wealth gap, are played for laughs as much as they are for tension, giving a great balance to the film overall.

Parasite is a master class in storytelling, providing one of the finest examples of how to entertain the masses while still telling a deep and meaningful story. Joon Ho has made critically-acclaimed films in the past, but this may finally be his ticket to the mainstream.

Cùng điểm qua các từ mới trong bài:

Từ vựng Phiên âm Nghĩa
stark (n) stɑːk/  điểm sáng, điểm đáng chú ý
pronounced (adj) /prəˈnaʊnst/ rõ ràng, chắc chắn
signifier (n) /ˈsɪgnɪfaɪə/ điều ẩn dụ, ám chỉ
depth (n) /dɛpθ/ chiều sâu
meaning (n) /ˈmiːnɪŋ/ ý nghĩa
tension (n) /ˈtɛnʃən/ sự căng thẳng
master (n) /ˈmɑːstə/ bậc thầy,
storytelling (n) /ˈstɔːrɪˌtɛlə/ sự kể chuyện
meaningful (adj) /ˈmiːnɪŋfʊl/ mang nhiều ý nghĩa
critically-acclaimed film (n.p) /ˈkrɪtɪkəli-əˈkleɪmd fɪlm/ bộ phim được giới phê bình đánh giá cao

 

Xem đáp án

  • Dịch nghĩa:
    Sự cách biệt giữa tầng lớp tư sản vô sản là điểm đáng chú ý trong bộ phim và chúng trở nên rõ ràng hơn khi bộ phim được phát triển thêm. Tuy nhiên, Joon Ho đã cẩn thận không dán nhãn hai bên là tốt hay xấu, mặc dù có thể bạn đã muốn đứng về phía một gia đình. Thay vào đó, mỗi gia đình đều có động cơ riêng mà càng về sau càng sáng tỏ hơn khi cả hai bên có những rắc rối đan xen.
    Joon Ho sử dụng nhiều sự ẩn dụ khác nhau, bao gồm cả sự phân chia của Bắc và Nam Triều Tiên và sự say mê của con trai nhà họ Park với người Mỹ bản địa để thêm phần chiều sâu và ý nghĩa cho câu chuyện. Những điều trên cộng thêm vấn đề giàu nghèo muôn thuở đã được sắp đặt để gây cười cũng như sự căng thẳng nhằm tạo nên sự cân bằng tuyệt vời cho tổng thể bộ phim.
    Parasite là một sự thể hiện bậc thầy trong việc kể chuyện, là một trong những ví dụ điển hình nhất về việc lồng ghép tính giải trí đối với số đông trong khi vẫn duy trì một câu chuyện sâu sắc và đầy ý nghĩa. Joon Ho đã từng sản xuất những bộ phim được giới phê bình đánh giá cao trong quá khứ, nhưng đây có lẽ là tấm vé giúp ông tiến đến dòng phim chính thống.

 

Trên đây là những bài review các bộ phim từ đơn giản tới những tác phẩm với nhiều thông điệp xã hội giúp bạn tìm hiểu về giá trị nhân sinh, con người cũng như cung cấp cho bạn hành trang trong quá trình học tiếng Anh với từ vựng và ngôn từ miêu tả so sánh đa dạng. 

Hiện nay, trung tâm Jaxtina cung cấp cho bạn những khóa học tiếng Anh từ cơ bản đến chuyên sâu với đội ngũ giáo viên tâm huyết, dày dặn kinh nghiệm. Nếu bạn có ý định theo học tiếng Anh hãy liên hệ với Jaxtina ngay để được tư vấn thêm nhé!

>>>> Tìm Hiểu Thêm:

3/5 - (2 bình chọn)