Thì tương lai tiếp diễn và tương lai hoàn thành thuộc nhóm ngữ pháp cơ bản có tần suất xuất hiện nhiều trong Tiếng Anh. Đây cũng là 2 thì có tần suất xuất hiện rất cao trong đề thi. Chính vì vậy, trong bài viết này, Jaxtina sẽ đưa ra bảng so sánh chi tiết từ khái niệm, cấu trúc cho đến cách dùng của hai thì này. Qua đó sẽ phần nào giúp bạn giúp bạn có cái nhìn tổng quát hơn về 2 thì này, đồng thời tránh những nhầm lẫn không đáng có.
>>>> Kinh Nghiệm: Học Tiếng Anh
Mục Lục
ToggleThì tương lai tiếp diễn trong Tiếng Anh được dùng để nói về hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. Còn thì tương lai hoàn thànhđược dùng để diễn tả hành động sẽ hoàn thành tới 1 thời điểm xác định trong tương lai.
Loại câu |
||
Câu khẳng định: |
S + will + be + V-ing |
S + will + have + V Past Participle |
Câu phủ định |
S + will + not + be + V-ing |
S + will + not + have + V Past Participle |
Câu nghi vấn |
Will + S + be + V-ing? Trả lời:
|
Will + S + have + V Past Participle? Trả lời:
|
Thì tương lai tiếp diễn và thì tương lai hoàn thành
Tham gia ngay các khóa học tại Jaxtina để được học các chủ điểm ngữ pháp từ cơ bản đến nâng cao trong Tiếng Anh!
>>>> Đọc Thêm: Tìm hiểu về 12 thì trong Tiếng Anh
Tương lai tiếp diễn |
Tương lai hoàn thành |
Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. Ví dụ:
(Tầm này chủ nhật tuần sau thì chúng tôi đang có chuyến đi tới Đà Lạt rồi.)
(Khi tôi đến vào 2 giờ chiều mai thì cô ấy sẽ đang đợi tôi.) |
Diễn đạt một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai hoặc sẽ hoàn thành trước mốc thời gian xác định trong tương lai. Ví dụ:
(Bạn sẽ đến thăm bạn của bạn trước kỳ nghỉ hè chứ?)
(Ngày mai khi cậu tới thì tôi vẫn sẽ chưa làm việc xong đâu.) |
Dấu hiệu nhận biết của tương lai tiếp diễn và tương lai hoàn thành trong Tiếng Anh sẽ có những điểm khác biệt sau đây:
Tương lai tiếp diễn |
Tương lai hoàn thành |
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định:
Ví dụ:
|
Trong câu có các cụm từ đi kèm với “by”:
Ví dụ:
|
Practice 1. Complete the sentences with the correct form of the verbs. (Hoàn thành câu với dạng đúng của động từ.)
Xem đáp án
|
Practice 2. Choose the correct answers. (Chọn đáp án đúng.)
1. At this midnight we (watch) a horror film.
A. will be watching B. will watching be C. watching
2. This time next week, we (sit) at the beach.
A. sitting B. are sitting C. will be sitting
3. At 9 P.M tomorrow, I (go) to a famous restaurant.
A. will go B. will be going C. go
4. Tonight we (cram up) for our Chinese test.
A. cram up B. will be cramming up C. will be cram upping
5. (study/you) at seven?
A. Will you be studying B. Will be you studying C. Did you study
6. By 5 o’clock we (cook) dinner.
A. will have cooked B. will cook C. will be cooked
7. They (eat) by then.
A. are eating B. will have eaten C. will eat
8. Alan (not/return) from his business trip by Tuesday.
A. will not have returned B. will have not returned C. will return
9. The sun (rise) by 5 o’clock.
A. will have risen B. will have risen C. will be risen
10. (you/do) the washing by seven o’clock?
A. Will you have done B. Will have you done C. Will do
Xem đáp án
|
Trên đây là tất cả những kiến thức mà trung tâm Tiếng Anh Jaxtina muốn chia sẻ đến với các bạn về thì tương lai tiếp diễn và tương lai hoàn thành (Future Continuous Tense and Future Perfect Tense). Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho các bạn để có thể hiểu rõ về 2 thì này, từ đó các có thể áp dụng vào làm bài tập và trong giao tiếp một cách hiệu quả nhất.
>>>> Bài Viết Hữu Ích:
Bài viết cùng chuyên mục
Cấu trúc Suggest: Cách dùng, ví dụ chi tiết và bài tập…
4 cấu trúc Provide thường gặp và cách dùng chi tiết cho…
Để giúp bạn lựa chọn khoá học phù hợp,
tối ưu thời gian và chi phí nhất,
bạn hãy điền chính xác các thông tin bên dưới nhé!
Đăng ký thành công
Jaxtina đã nhận thông tin đăng ký của bạn.