Bài viết sau đây của Jaxtina English sẽ cung cấp đến bạn 100 bài tập luyện nghe Tiếng Anh dễ học nhất. Đây đều là những bài luyện nghe về đa dạng chủ đề khác nhau và thông dụng trong cuộc sống mà bạn nên luyện tập khi học Tiếng Anh. Bạn hãy luyện nghe theo các bài tập này mỗi ngày để nâng cao kỹ năng Listening của bản thân nhé!
Sau đây là những lợi ích mà bạn có được khi luyện nghe thường xuyên:
>>>> Tham Khảo Thêm: Cách luyện 4 kỹ năng tiếng Anh Nghe, Nói, Đọc, Viết hiệu quả
Practice 1. Listen to a question and three responses. Choose the letter of the best response to the question. (Nghe câu hỏi và ba câu trả lời. Chọn chữ cái tương ứng với đáp án của câu hỏi.)
Xem đáp ánScript: Why were you late for work today? (Tại sao hôm nay bạn đi làm trễ?) A - It’s on my desk. (Nó ở trên bàn tôi.) B - Because I got stuck in traffic. (Bởi vì tôi bị kẹt xe.) C - Later this afternoon. (Cuối buổi chiều nay.) => Bởi vì người hỏi cần một câu trả lời cho từ “Why” nên đáp án B là đáp án chính xác do nó có hàm nghĩa giải thích (“Because” - Bởi vì) |
Tại Hội nghị Thượng đỉnh của Liên Hợp Quốc (LHQ) về khí hậu – UN Climate Summit diễn ra tại New York, Mỹ ngày 23/9/2014, nam tài tử nổi tiếng của điện ảnh Hollywood, đồng thời là sứ giả hòa bình của LHQ – Leonardo Dicaprio đã có một bài phát biểu kêu gọi hành động thiết thực từ các chính phủ nhằm cải thiện tình trạng biến đổi khí hậu (climate change). Trước khi làm bài nghe, bạn hãy tìm hiểu về một số từ, cụm từ hay về chủ đề biến đổi khí hậu trong bài diễn thuyết qua bảng dưới đây:
Từ/ Cụm từ |
Phiên âm | Nghĩa |
expert (n) | /ˈek.spɜːt/ | chuyên gia |
march (v) | /mɑːtʃ/ | diễu hành |
climate crisis (n.p) | /ˈklaɪ.mət ˌkraɪ.sɪs/ | khủng hoảng khí hậu |
undeniable (adj) | /ˌʌn.dɪˈnaɪ.ə.bəl/ | không thể phủ nhận |
accelerate (v) | /əkˈsel.ə.reɪt/ | tăng nhanh |
climate change (n.p) | /ˈklaɪ.mət ˌtʃeɪndʒ/ | sự biến đổi khí hậu |
acidify (v) | /əˈsɪd.ɪ.faɪ/ | axit hóa |
rise up (v.p) | /raɪz ʌp/ | dâng lên |
extreme weather events (n.p) | /ɪkˈstriːm ˈweð.ər ɪˈventz/ | các hiện tượng thời tiết cực đoan |
scientific projection (n.p) | /ˌsaɪənˈtɪf.ɪk prəˈdʒek.ʃən/ | dự báo khoa học |
security threat (n.p) | /sɪˈkjʊə.rə.ti θret/ | mối đe dọa về an ninh |
disaster (n) | /dɪˈzɑː.stər/ | thảm họa |
government subsidy (n.p) | /ˈɡʌv.ən.mənt ˈsʌb.sɪ.di/ | khoản trợ cấp của Chính phủ |
ecosystem (n) | /ˈiː.kəʊˌsɪs.təm/ | hệ sinh thái |
renewable energy (n.p) | /rɪˈnjuː.ə.bəl ˈen.ə.dʒi/ | năng lượng tái tạo |
I stand before you not as an expert but as a concerned citizen, one of the 400,000 people who marched in the streets of New York on Sunday, and the billions of others around the world who want to solve our climate crisis.
As an actor, I pretend for a living. I play fictitious characters often solving fictitious problems. I believe humankind has looked at Climate Change in that same way: as if it were a fiction, happening to someone else’s planet, as if pretending that Climate Change wasn’t real would somehow make it go away.
But I think we know better than that. Every week, we’re seeing new and undeniable Climate Events, evidence that accelerated Climate Change is here now. We know that droughts are intensifying, our oceans are warming and acidifying, with methane plumes rising up from beneath the ocean floor. We are seeing extreme weather events, increased temperatures, and the West Antarctic and Greenland ice-sheets melting at unprecedented rates, decades ahead of scientific projections.
None of this is rhetoric, and none of it is hysteria. It is fact. The scientific community knows it, Industry and Governments know it, even the United States military knows it. The Chief of the U.S. Navy’s Pacific Command, Admiral Samuel Locklear, recently said that Climate Change is our single greatest security threat.
My Friends, this body – perhaps more than any other gathering in human history – now faces that difficult task. You can make history…or be vilified by it.
To be clear, this is not about just telling people to change their light bulbs or to buy a hybrid car. This disaster has grown beyond the choices that individuals make. This is now about our industries and governments around the world taking decisive, large-scale action.
I am not a scientist, but I don’t need to be. Because the world’s scientific community has spoken, and they have given us our prognosis, if we do not act together, we will surely perish.
Now is our moment for action.
We need to put a price tag on carbon emissions and eliminate government subsidies for coal, gas, and oil companies. We need to end the free ride that industrial polluters have been given in the name of a free-market economy, they don’t deserve our tax dollars, they deserve our scrutiny. For the economy, itself will die if our ecosystems collapse.
The good news is that renewable energy is not only achievable but good economic policy. New research shows that by 2050 clean, renewable energy could supply 100% of the world’s energy needs using existing technologies, and it would create millions of jobs.
This is not a partisan debate; it is a human one. Clean air and water, and a livable climate are inalienable human rights. And solving this crisis is not a question of politics. It is our moral obligation – if, admittedly, a daunting one…
We only get one planet. Humankind must become accountable on a massive scale for the wanton destruction of our collective home. Protecting our future on this planet depends on the conscious evolution of our species.
This is the most urgent of times, and the most urgent of messages.
Honored delegates, and leaders of the world, I pretend for a living.
But you do not. The people made their voices heard on Sunday around the world and the momentum will not stop. And now it’s your turn, the time to answer the greatest challenge of our existence on this planet… is now. I beg you to face it with courage. And honest. Thank you.
Watch the video clip and complete the sentences with the words you hear. (Xem đoạn video và hoàn thành các câu với những từ bạn nghe được.)
1. I stand before you not as an (1) ________ but as a concerned citizen, one of the 400,000 people who (2) ________ in the streets of New York on Sunday, and the billions of others around the world who want to solve our (3) ________.
Xem đáp án
|
2. I believe humankind has looked at (1) __________in that same way: as if it were a fiction, happening to someone else’s planet, as if pretending that Climate Change wasn’t real would somehow make it go away.
Xem đáp án
|
3. Every week, we’re seeing new and (1) ________ Climate Events, evidence that (2) ________ Climate Change is here now.
Xem đáp án
|
4. We know that droughts are intensifying, our oceans are warming and (1) _______, with methane plumes (2) ________from beneath the ocean floor.
Xem đáp án
|
5. We are seeing (1) ________, increased temperatures, and the West Antarctic and Greenland ice-sheets melting at unprecedented rates, decades ahead of (2) ________.
Xem đáp án
|
6. This (1) ________ has grown beyond the choices that individuals make.
Xem đáp án
|
Trước khi vào bài nghe, các bạn hãy cùng với Jaxtina điểm qua một số từ vựng hay gặp ở chủ đề này.
STT | Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ |
1 | arise (v) | /əˈraɪz/ | xuất hiện, nảy sinh, phát sinh |
An occasion may arise when you can use your repertoire of music. (Một điều đặc biệt có thể xuất hiện trong lúc bạn đang vận dụng vốn âm nhạc của mình.) |
2 | project (n) | /ˈprɒdʒ.ekt/ | dự án |
His latest project is a film based on the lifestyle of a 19th-century K-pop star. (Dự án mới nhất của anh là một bộ phim dựa trên lối sống của một ngôi sao K-pop thế kỷ 19.) |
3 | positive (adj) | /ˈpɒz.ə.tɪv/ | tích cực |
I always keep a positive attitude in studying. (Em luôn giữ cho mình một thái độ tích cực trong học tập.) |
4 | block (v) | /blɒk/ | làm trở ngại, phong tỏa, ngăn chặn |
My view was blocked by a tall tree in front of me. (Tầm nhìn của tôi đã bị chặn bởi một cái cây lớn trước mặt.) |
5 | energetic (adj) | /ˌen.əˈdʒet.ɪk/ | mạnh mẽ, mãnh liệt, đầy nghị lực |
He is an energetic young man. (Anh ấy là một thanh niên tràn đầy năng lượng.) |
6 | outgoing (adj) | /ˌaʊtˈɡəʊ.ɪŋ/ | dễ gần, thoải mái, thân mật, chan hòa |
She has an outgoing personality. (Cô ấy có một tính cách dễ gần.) |
7 | half-asleep (adj) | /ˈhɑːfˌəˈsliːp/ | ngái ngủ, lơ mơ |
She seems to be half-asleep after staying awake for too long. (Cô ấy có vẻ như đang ngái ngủ sau khi thức đêm quá lâu.) |
8 | judgemental comment (n.p) | /dʒʌdʒˈmen.təl ˈkɒm.ent/ | bình luận mang tính phán xét |
I don't want any judgemental comments on my new plan. (Tôi không muốn có bất kỳ bình luận mang tính phán xét nào về kế hoạch mới của mình.) |
9 | job description (n.p) | /ˈdʒɒb dɪˌskrɪp.ʃən/ | mô tả công việc |
I'd really like to see her job description. (Tôi thật sự rất muốn xem bản mô tả công việc của cô ấy.) |
10 | initiative (n) | /ɪˈnɪʃ.ə.tɪv/ | sáng kiến, thế chủ động |
Although John was quite young, he showed a lot of initiative and was promoted to manager after a half year. (Tuy còn khá trẻ nhưng John đã tỏ là người có óc sáng kiến và được thăng chức quản lý sau nửa năm.) |
11 | stick (v) | /stɪk/ | dính, mắc kẹt, sa lầy |
My bike's stuck in the mud. (Xe đạp của tôi bị kẹt trong bùn.) |
12 | workplace (n) | /ˈwɜːk.pleɪs/ | nơi làm việc |
We are trying to fight back sex discrimination in the workplace. (Chúng tôi đang cố gắng chống lại sự phân biệt giới tính tại nơi làm việc.) |
13 | as well (adv.p) | /æz wel / | cũng |
They advertised the new song on television, in magazines, and in newspapers as well. (Họ đã quảng cáo bài hát mới trên truyền hình, tạp chí và cũng có trên báo chí.) |
14 | It is easy to say, but difficult to do! (idiom) | /ɪt ɪz ˈiː.zi tuː seɪ bʌt ˈdɪf.ɪ.kəlt tuː duː/ | nói thì dễ, làm thì khó |
A: I will pass the exam with flying colors B: It is easy to say, but difficult to do! (A: Tôi sẽ vượt qua kỳ thi với số điểm cao ngất ngưỡng. B: Nói thì dễ nhưng làm thì khó!) |
Bài nghe xoay quanh đoạn hội thoại giữa một số người đang cố gắng giải quyết tranh chấp tại nơi làm việc với sự giúp đỡ của người hòa giải
Transcript
Bản dịch
|
Practice 1. Listen again and complete the conversation (0:00-1:27). (Nghe lại và hoàn thành đoạn hội thoại sau 0:00-1:27.)
Mike: OK, Craig and Gavin, I realise that there have been (1) _________ between you recently, and I'd like to try and sort them out right now. Gavin, can you tell me why you think this problem (2) _________ now? Gavin: You're asking me!? I really (3) ____________. I mean, I came into this job a year ago with a special project to do. I had a very (4) __________. I was excited about it and Craig's just blocked me all along … Craig: Well, (5) ______________ at all! That's just not true! Mike: OK, OK, one second. Can everyone speak one at a time, please? Gavin, go on … Gavin: Well, that's about it really. I've never felt as if I've been welcomed here. I mean, when I walk into the office, the others don't even (6) ____________ to me … Craig: That's just not true! It's you who doesn't say hello! Mike: Craig, please! Gavin, can you tell me why you think this situation may have arisen? Gavin: Well, as I said, I've really no idea. Perhaps it's just (7) _________ – I'm very positive, (8) ______ and (9) ______, while everyone else here seems to be (10) _________. |
Xem đáp án
|
Practice 2. Listen again and decide if the statements are True or False. (Nghe lại và chọn Đúng hoặc Sai cho mỗi câu dưới đây.)
Xem đáp án
|
Để bạn có thể dễ dàng nghe và nắm vững được kiến thức, Jaxtina đã chia bài nghe thành 5 sessions nhỏ, mỗi session có độ dài khoảng 2 phút.
1. Session 1 (0:00-1:27)
Một vài từ vựng và cụm từ hay trong đoạn trích:
STT | Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt |
Ví dụ trong đoạn trích |
1 | appoint (v) |
/əˈpɔɪnt/ | bổ nhiệm, chỉ định | I was appointed as a goodwill ambassador for UN women.Tôi đã được bổ nhiệm là một đại sứ thiện chí (định hướng) cho hội phụ nữ Liên Hợp Quốc. |
2 | goodwill ambassador (n.p) |
/ɡʊdˈwɪl æmˈbæs.ə.dər/ |
đại sứ thiện chí (định hướng) |
|
3 | UN (United Nations) (n) |
/jʊˌnaɪ.tɪd ˈneɪ.ʃənz/ | Liên Hợp Quốc | |
4 | feminism (n) |
/ˈfem.ɪ.nɪ.zəm/ | chủ nghĩa nữ quyền |
The more I have spoken about feminism the more I have realized that fighting for women’s rights has too often become synonymous with man-hating. Tôi càng nói nhiều về chủ nghĩa nữ quyền, tôi càng hiểu ra được việc đấu tranh cho quyền phụ nữ thường bị đánh đồng với việc ghét phái mạnh. |
5 | women’s rights (n.p) |
/ˌwɪm.ɪnz ˈraɪts/ | quyền phụ nữ | |
6 | synonymous (adj) |
/sɪˈnɒn.ɪ.məs/ | đồng nghĩa, đánh đồng | |
7 | for the record (phr) |
/fɔːr ðə rɪˈkɔːd/ | xin đính chính lại, lưu ý |
For the record, feminism by definition is: “The belief that men and women should have equal rights and opportunities. Xin đính chính lại, nữ quyền được định nghĩa là "Niềm tin rằng đàn ông và phụ nữ nên có quyền và cơ hội bình đẳng như nhau…" |
8 | opportunity (n) |
/ˌɒp.əˈtʃuː.nə.ti/ | cơ hội | |
9 | gender-based assumption (n.p) |
/ˈʤɛndə-beɪst əˈsʌmp.ʃən/ |
định kiến dựa trên giới tính |
I started questioning gender-based assumptions a long time ago when at eight I was confused at being called “bossy”, because I wanted to direct the plays we would put on for our parents—but the boys were not. When at 14 I started being sexualized by certain elements of the media. Tôi đã bắt đầu đặt ra những nghi hoặc về các định kiến dựa trên giới tính cách đây một thời gian dài. Khi tôi 8 tuổi, tôi đã rất ngượng khi bị cho là hống hách chỉ vì tôi muốn đạo diễn những vở kịch mà chúng tôi diễn cho bố mẹ xem, nhưng ngược lại con trai thì không bị cho là như thế. Đến năm 14 tuổi, tôi đã bắt đầu bị định giới tính bởi những yếu tố truyền thông. |
10 | bossy (adj) |
/ˈbɒs.i/ | hống hách | |
11 | sexualize (v) |
/ˈsek.sju.əl.aɪz/ | định giới tính | |
12 | drop out of (v.p) |
/drɒp aʊt əv/ | ngừng tham gia một hoạt động hoặc ngừng làm thành viên của một nhóm |
When at 15 my girlfriends started dropping out of their beloved sports teams because they didn’t want to appear “muscly.” Khi 15 tuổi, các bạn gái của tôi bắt đầu rời khỏi những đội bóng thể thao vì họ không muốn trông quá cơ bắp. |
Dựa vào những từ vựng được cung cấp bên trên, bạn hãy xem video từ 0:00-1:27 và cố gắng hiểu hết nội dung nhé!
Transcript và Dịch nghĩa
|
2. Session 2 (1:27-3:30)
Một vài từ vựng và cụm từ hay trong đoạn trích:
STT | Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ trong đoạn trích |
1 | decide (v) |
/dɪˈsaɪd/ | quyết định |
I decided I was a feminist and this seemed uncomplicated to me. Tôi quyết định trở thành một nhà nữ quyền và điều này dường như không phức tạp đối với tôi. |
2 | uncomplicated (adj) |
/ˌʌnˈkɒm.plɪ.keɪ.tɪd/ | không phức tạp | |
3 | aggressive (adj) |
/əˈɡres.ɪv/ | hung hăng |
Apparently I am among the ranks of women whose expressions are seen as too strong, too aggressive, isolating, … Rõ ràng tôi nằm trong số những phụ nữ có biểu hiện bị coi là quá mạnh mẽ, quá hung hăng, cô lập, … |
4 | counterpart (n) |
/ˈkaʊn.tə.pɑːt/ | cộng sự |
I am from Britain and think it is right that I am paid the same as my male counterparts. Tôi đến từ Anh, và tôi cho rằng là đó là điều đương nhiên khi tôi được trả lương cao bằng đồng nghiệp nam của tôi. |
5 | make decisions (v.p) |
/meɪk dɪˈsɪʒ.ənz/ | đưa ra quyết định |
I think it is right that I should be able to make decisions about my own body. Tôi nghĩ rằng tôi có quyền để tạo ra quyết định cho chính cơ thể của mình. |
6 | gender equality (n.p) |
/ˈdʒen.dər iˈkwɒl.ə.ti/ | bình đẳng giới | No country in the world can yet say that they have achieved gender equality. Chưa có quốc gia nào trên thế giới có thể nói rằng họ đã đạt được bình đẳng giới. |
7 | human rights (n.p) |
/ˌhjuː.mən ˈraɪts/ | nhân quyền, quyền con người |
These rights I consider to be human rights but I am one of the lucky ones. Những quyền này tôi cho là quyền con người nhưng tôi là một trong những người may mắn. |
Dựa vào những từ vựng được cung cấp bên trên, bạn hãy xem video từ (1:27-3:30) và cố gắng hiểu hết nội dung nhé!
Transcript và Dịch nghĩa
|
3. Session 3 (3:30-5:10)
Một vài từ vựng và cụm từ hay trong đoạn trích:
STT | Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt· | Ví dụ trong đoạn trích |
1 | privilege (n) | /ˈprɪv.əl.ɪdʒ/ | đặc quyền, đặc ân |
My life is a sheer privilege because my parents didn’t love me less because I was born a daughter. Cuộc sống của tôi là một đặc ân tuyệt đối vì cha mẹ tôi không bớt yêu tôi chỉ vì tôi sinh ra là con gái. |
2 | influencer (n) | /ˈɪn.flu.ən.sər/ | người có ảnh hưởng |
These influencers were the gender equality ambassadors that made me who I am today. Những người có ảnh hưởng này là đại sứ bình đẳng giới đã tạo nên tôi của ngày hôm nay. |
3 | ambition (n) | /æmˈbɪʃ.ən/ | tham vọng, hoài bão |
It is not the word that is important but the idea and the ambition behind it. Đó không phải là từ quan trọng mà là ý tưởng và tham vọng đằng sau nó. |
Dựa vào những từ vựng được cung cấp bên trên, bạn hãy xem video từ (3:30-5:10) và cố gắng hiểu hết nội dung nhé!
Transcript và Dịch nghĩa
|
4. Session 4 (5:10-7:04)
Một vài từ vựng và cụm từ hay trong đoạn trích:
STT | Từ vựng | Phiên âm |
Nghĩa tiếng Việt |
Ví dụ trong đoạn trích |
1 | invitation (n) | /ˌɪn.vɪˈteɪ.ʃən/ | lời mời |
I would like to take this opportunity to extend your formal invitation. Tôi muốn nhân cơ hội này để mở rộng lời mời chính thức của bạn. |
2 | suicide (n) | /ˈsuː.ɪ.saɪd/ | tự tử |
In fact in the UK suicide is the biggest killer of men between 20-49; eclipsing road accidents, cancer, and coronary heart disease. Trên thực tế, ở Anh, tự tử là kẻ giết người nhiều nhất ở nam giới trong độ tuổi 20-49; vượt xa con số của các vụ tai nạn, ung thư và bệnh tim. |
3 | cancer (n) | /ˈkæn.sər/ | ung thư | |
4 | heart disease (n.p) | /ˈhɑːt dɪˌziːz/ | bệnh tim | |
5 | fragile (adj) | /ˈfrædʒ.aɪl/ | mong manh, dễ vỡ |
I’ve seen men made fragile and insecure by a distorted sense of what constitutes male success. Tôi đã từng chứng kiến những người đàn ông trở nên yếu đuối và bất an bởi ý thức bị bóp méo về những gì tạo nên thành công của nam giới. |
6 | constitute (v) | /ˈkɒn.stɪ.tʃuːt/ | tạo thành, cấu thành |
Dựa vào những từ vựng được cung cấp bên trên, bạn hãy xem video từ (5:10-7:04):
Transcript và Dịch nghĩa
|
5. Session 5 (7:04-8:39)
Hãy cùng xem một vài từ vựng và cụm từ hay trong đoạn trích:
STT | Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ trong đoạn trích |
1 | opposing ideal (n.p) | /əˈpəʊ.zɪŋ aɪˈdɪəl/ | ý tưởng đối lập |
It is time that we all perceive gender on a spectrum instead of two sets of opposing ideals. Đã đến lúc chúng ta nhìn nhận giới tính của nhau thay vì hai nhóm lý tưởng đối lập nhau. |
2 | prejudice (n) | /ˈpredʒ.ə.dɪs/ | thành kiến, định kiến |
So their daughters, sisters and mothers can be free from prejudice but also so that their sons have permission to be vulnerable and human too—reclaim those parts of themselves they abandoned and in doing so be a more true and complete version of themselves. Để những người con gái, chị em và mẹ của chúng ta có thể không bị ràng buộc bới định kiến nhưng cũng để con trai của họ được phép thể hiện cảm xúc dễ bị tổn thương và tình người — đòi lại những phần đã mất của bản thân và làm như vậy để trở thành một phiên bản hoàn chỉnh và chân thật hơn của chính họ. |
3 | permission (n) | /pəˈmɪʃ.ən/ | sự cho phép | |
4 | vulnerable (adj) | /ˈvʌl.nər.ə.bəl/ | dễ bị tổn thương | |
5 | abandon (v) | /əˈbæn.dən/ | từ bỏ, ruồng bỏ | |
6 | responsibility (n) | /rɪˌspɒn.sɪˈbɪl.ə.ti/ | trách nhiệm |
I feel it is my responsibility to say something. Tôi cảm thấy mình có trách nhiệm phải nói lên điều gì đó. |
Dựa vào những từ vựng được cung cấp bên trên, bạn hãy xem video từ (7:04-8:39) và cố gắng hiểu hết nội dung:
Transcript và Dịch nghĩa
|
6. Session 6 (8:39-10:48)
Fill in the missing information in the spaces. (Nghe và điền vào chỗ trống.)
Statesman Edmund Burke said: “All that is needed for the forces of (1) _____ to triumph is for good men and women to do nothing.” In my nervousness for this speech and in my moments of (2) _____ I’ve told myself firmly—if not me, who? if not now, when? If you have similar doubts when (3) _____ are presented to you I hope those words will be helpful. Because the reality is that if we do nothing it will take (4) _____, or for me to be nearly a hundred before women can expect to be paid the same as men for the same work. 15.5 million girls will be married in the next 16 years as children. And at current rates it won’t be until 2086 before all (5) _____can have a (6) _____. If you believe in (7) _____, you might be one of those inadvertent (8) _____ I spoke of earlier. And for this I (9) _____ you. We are struggling for a uniting word but the good news is that we have a uniting movement. It is called HeForShe. I am inviting you to (10) _____, to be seen and to ask yourself if not me, who? If not now, when? Thank you very much! |
Xem đáp án
|
Bây giờ bạn hãy cùng Jaxtina xem video và đoán nội dung của bài phát biểu:
Các bạn cần chú ý những từ và cụm từ sau khi làm bài tập này:
STT | Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ trong bài phát biểu |
1 | humble (v) |
/ˈhʌm.bəl/ | làm cho cảm thấy khiêm nhường |
I stand here today humbled by the task before us. Hôm nay tôi đứng đây khiêm nhường trước sứ mệnh của chúng ta. |
2 | bestow (v) |
/bɪˈstəʊ/ | trao, ban tặng |
You have bestowed the trust. Bạn đã trao niềm tin. |
3 | challenge (n) |
/ˈtʃæl.ɪndʒ/ | thách thức |
The challenges we face are real. Những thách thức chúng ta phải đối mặt là có thật. |
4 | serious (adj) |
/ˈsɪə.ri.əs/ | nghiêm trọng, nghiêm túc |
They are serious and they are many. Chúng rất nhiều và nghiêm trọng. |
5 | struggle (v) |
/ˈstrʌɡ.əl/ | đấu tranh |
These men and women struggled and sacrificed and worked. Những người đàn ông và phụ nữ này đã đấu tranh, hy sinh và làm việc. |
6 | wealth (n) |
/welθ/ | giàu có |
They saw America as greater than all the differences of birth or wealth. Họ coi nước Mỹ vĩ đại hơn tất cả những khác biệt về nguồn gốc hay giàu nghèo. |
7 | scale (n) |
/skeɪl/ | quy mô, mức độ |
There are some who question the scale of our ambitions. Có một số người đặt câu hỏi về mức độ tham vọng của chúng ta. |
8 | tolerate (v) |
/ˈtɒl.ər.eɪt/ | chịu được |
Our system cannot tolerate too many big plans. Hệ thống của chúng ta không thể chịu được quá nhiều kế hoạch lớn. |
9 | imagination (n) |
/ɪˌmædʒ.ɪˈneɪ.ʃən/ | sự tưởng tượng |
Imagination is joined to common purpose. Sự tưởng tượng gắn liền với mục đích chung. |
10 | legacy (n) |
/ˈleɡ.ə.si/ | di sản |
We are the keepers of this legacy. Chúng ta là những người gìn giữ di sản này. |
11 | threat (n) |
/θret/ | mối đe dọa |
We can meet those new threats. Chúng ta có thể gặp những mối đe dọa mới. |
12 | responsibly (adv) |
/rɪˈspɒn.sə.bli/ | một cách có trách nhiệm |
We will begin to responsibly leave Iraq to its people. Chúng ta sẽ trả lại Iraq một cách có trách nhiệm với người dân của họ. |
13 | tirelessly (adv) |
/ˈtaɪə.ləs.li/ | một cách không mệt mỏi, không ngừng |
We'll work tirelessly to lessen the nuclear threat. Chúng ta sẽ cố gắng không ngừng để giảm bớt mối đe dọa hạt nhân. |
14 | apologize (v) |
/əˈpɒl.ə.dʒaɪz/ | xin lỗi |
We will not apologize for our way of life. Chúng ta sẽ không xin lỗi về cách sống của chúng ta. |
15 | spirit (n) |
/ˈspɪr.ɪt/ | tinh thần, tâm hồn |
Our spirit is stronger. Tinh thần của chúng ta ngày càng mạnh mẽ hơn. |
16 | outlast (v) |
/ˌaʊtˈlɑːst/ | tồn tại lâu hơn |
You cannot outlast us. Bạn không thể sống lâu hơn chúng tôi. |
17 | strength (n) |
/streŋθ/ | sức mạnh, thế mạnh |
Our patchwork heritage is a strength. Những di sản góp nhặt của chúng ta là một thế mạnh. |
18 | shape (v) |
/ʃeɪp/ | định hình |
We are shaped by every language and culture. Chúng ta được định hình bởi mọi ngôn ngữ và văn hóa. |
19 | taste (v) |
/teɪst/ | nếm |
We have tasted the bitter swill of civil war. Chúng ta đã nếm trải cay đắng của cuộc nội chiến. |
20 | humanity (n) |
/hjuːˈmæn.ə.ti/ | lòng nhân đạo |
Our common humanity shall reveal itself. Lòng nhân đạo chung của chúng ta sẽ tự bộc lộ. |
Watch the movie clip and complete the sentences with the words you hear. (Xem đoạn phim và hoàn thành các câu với những từ bạn nghe được.)
Một bài phát biểu tốt là bài có thể kết hợp các điểm nhấn lại với nhau thành một tổng thể gắn kết. Vì vậy, việc nghe và phân tích dàn bài phát biểu nhậm chức của Obama là điều đáng quan tâm vì tất cả những người học Tiếng Anh đều có thể học hỏi từ những cấu trúc bài đơn giản, nhưng mạnh mẽ của ông.
1. Thank you (Cảm ơn)
I stand here today humbled by the task before us, (1) ______________ you have bestowed, mindful of the sacrifices borne by our ancestors.
(1) grateful for the trust (biết ơn vì sự tin tưởng)
2. Honestly acknowledge the economic crisis (Thành thật nhìn nhận cuộc khủng hoảng kinh tế)
Today I say to you that the challenges we face are real. They are serious and they are many. They will not be met easily or (2) ______________.
(2) in a short span of time (trong một khoảng thời gian ngắn)
3. Americans have always faced crises and overcome them (Người Mỹ luôn đối mặt với khủng hoảng và vượt qua chúng)
Time and again these men and women struggled and sacrificed and worked till their hands were raw so that we might live a better life. They saw America as bigger than (3) ________; greater than all the differences of birth or wealth or faction.
(3) the sum of our individual ambitions (tổng thể của tham vọng cá nhân của chúng ta)
4. Address cynics (Đối mặt những người hoài nghi)
Now, there are some who question the scale of our ambitions – who suggest that our system cannot tolerate too many big plans. (4) _________. For they have forgotten what this country has already done; what free men and women can achieve when imagination is joined to common purpose, and necessity to courage.
(4) Their memories are short (Kí ức của họ thật ngắn ngủi)
5. Speak about and to the World (Nói về thế giới và nói với thế giới)
We are the keepers of this legacy. Guided by these principles once more, we can meet those new threats that demand even greater effort – (5) _________ and understanding between nations.
(5) even greater cooperation (thậm chí sự hợp tác lớn hơn)
6. The solution lies within the determination of the people (Giải pháp nằm ở sự quyết tâm của người dân)
For as much as government can do and must do, it is ultimately the (6) _________ of the American people upon which this nation relies.
(6) faith and determination (niềm tin và sự quyết tâm)
Link bài nghe: Tại đây
Sau đây là một số mẫu câu quan trọng mà bạn cần chú ý:
Câu Tiếng Anh | Nghĩa Tiếng Việt |
Where are you form? | Bạn đến từ đâu? |
How about you? | Còn bạn thì sao? |
Where do you work? | Bạn làm việc ở đâu? |
>>>> Khám Phá Thêm: 7 kênh Youtube luyện nghe Tiếng Anh miễn phí siêu chất lượng
Link bài nghe: Tại đây
Sau đây là một số mẫu câu quan trọng mà bạn có thể tham khảo:
Câu Tiếng Anh | Nghĩa Tiếng Việt |
What kind of food do you like? | Bạn thích loại đồ ăn nào? |
I really love spicy food | Tôi thật sự rất thích đồ ăn cay |
Do you like Mexican food? | Bạn có thích đồ ăn Mexico không? |
Link bài nghe: Tại đây
Một số câu quan trọng cần lưu ý:
Câu Tiếng Anh | Nghĩa Tiếng Việt |
My husband's name is James | Tên của chồng tôi là James. |
I married with 2 beautiful children. | Tôi đã kết hôn và có 2 đứa con xinh đẹp. |
Link tải: Tại đây
Một số câu quan trọng:
Câu Tiếng Anh | Nghĩa Tiếng Việt |
I am very wet | Tôi đang bị ướt |
I feel cold | Tôi cảm thấy lạnh |
I feel anoyed | Tôi cảm thấy khó chịu |
Link bài nghe: Tại đây
Một số câu quan trọng:
Câu Tiếng Anh | Nghĩa Tiếng Việt |
I want to buy a new coat | Tôi muốn mua một chiếc áo khoác mới |
We have many new arrivals that will be very trendy this winter | Chúng tôi có nhiều hàng mới rất hợp xu hướng thời trang trong mùa đông này |
What kind of coat are you looking for? | Bạn đang tìm kiếm loại áo khoác nào? |
Do you have any other cheaper options? | Bạn có lựa chọn nào khác rẻ hơn không? |
Link file nghe Tiếng Anh theo chủ đề thời tiết: Tại đây
Một số câu quan trọng:
Câu Tiếng Anh | Nghĩa Tiếng Việt |
It's sunny and warm | Trời nắng và ấm áp |
The sky is usually clear and blue | Bầu trời thường trong và xanh |
Link bài nghe: Tại đây
Một số câu quan trọng:
Câu Tiếng Anh | Nghĩa Tiếng Việt |
I used to have a lot of friends | Tôi đã từng có rất nhiều bạn bè |
I have no one to be called friend or best friend with | Tôi không có ai để được gọi là bạn hay bạn thân nhất |
Bạn hãy tạo thói quen luyện nghe Tiếng Anh 15 phút mỗi ngày. Ngay cả khi quá bận rộn hoặc không có nhiều thời gian, bạn cũng có thể luyện nghe trong khi lái xe đi làm, trên đường đi học, tập thể dục hay khi làm việc nhà...
Tùy vào khả năng hiện tại mà bạn hãy lựa chọn những bài luyện nghe phù hợp. Nếu là người mới bắt đầu học Tiếng Anh, bạn hãy lựa chọn những bài nghe giao tiếp hàng ngày hoặc thuộc chủ đề liên quan đến đời sống như sở thích, thời tiết, món ăn... Còn nếu là người đã có nền tảng kiến thức Tiếng Anh trước đó, bạn nên chọn các chủ đề luyện nghe nâng cao như bình đẳng giới, bảo vệ môi trường... để nâng cao kỹ năng Listening cũng như là trau dồi vốn từ vựng.
Với cách luyện nghe này, bạn sẽ nghe và ghi chép lại những gì nghe được ra giấy. Bằng cách này, bạn sẽ nhớ được từ vựng cũng như là có thể luyện thêm khả năng phát âm. Tuy cách cải thiện kỹ năng nghe Tiếng Anh này sẽ khiến bạn mất nhiều thời gian vì phải nghe đi nghe lại nhiều lần nhưng lại mang đến giá trị luyện tập bền vững.
>>>> Khám Phá Thêm: 8 cách luyện nghe Tiếng Anh hiệu quả mà bạn nên biết
100 bài tập luyện nghe Tiếng Anh theo chủ đề này không chỉ giúp bạn cải thiện kỹ năng Listening hiệu quả mà còn giúp nâng cao vốn từ vựng liên quan. Mong rằng các bài tập, chia sẻ lên đây của Jaxtina English Center sẽ giúp bạn nâng cao kỹ năng nghe Tiếng Anh của mình.
>>>> Bài Viết Hữu Ích: