Menu

Cách thể hiện sự thất vọng trong tiếng Anh (Expressing disappointment)

Cuộc sống không phải lúc nào cũng như chúng ta mong đợi, có điều làm ta kỳ vọng nhất lại khiến cho ta thật sự thất vọng. Bạn cảm thấy mình làm rất tốt trong bài kiểm tra tiếng Anh, mong chờ sẽ nhận điểm 10 tuyệt đối, nhưng bạn lại mắc lỗi trong bài và chỉ được 8 thôi. Bạn sẽ diễn tả thất vọng về ai đó tiếng anh như thế nào? Hãy cùng Jaxtna tìm hiểu các cách diễn đạt sự thất vọng qua bài học Tiếng Anh sau nhé.

Tổng hợp

Tưởng tượng hôm nay là sinh nhật của bạn, bạn muốn ăn một bữa sáng thật ngon tại nhà hàng ưa thích, bạn đi bộ nửa tiếng đến đó để rồi nhận ra nhà hàng đóng cửa. Bạn cực kì thất vọng, bạn có thể nói gì trong trường hợp này?

What a pity! (Thật là đáng tiếc.)

It’s a pity. (Thật là đáng tiếc.)

That’s too bad. (Thật là tệ quá.)

What a bummer! (Thật thất vọng)

That’s a bummer. (Thật thất vọng)

Bummer (n) /ˈbʌm.ər/: Something that is unpleasant or annoying: Một thứ gây khó chịu, phiền phức. 

Chúng ta nói “What a bummer!” hoặc “That’s a bummer.” như một câu cảm thán trước một tình huống khiến chúng ta bực mình hoặc thất vọng.

Nếu bạn muốn tìm hiểu về chất lượng giảng dạy tại Jaxtina English Center thì hãy điền ngay thông tin liên hệ vào form sau để được trung tâm tư vấn nhé!

>>>> Đừng Bỏ Qua: 12 cách học Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cực hiệu quả tại nhà

Ví dụ:

A: Hello, I am sorry, we are closed today. There is a problem with the kitchen.

B: What a bummer!

Xem phần dịch

  1. Xin chào, tôi rất xin lỗi, hôm nay nhà hàng đóng cửa vì bếp gặp chút vấn đề.
  2. Thật đáng tiếc!

 

– How disappointing! (Thật thất vọng làm sao.)

– That sucks.

– That stinks.

That sucks = That stinks = That’s horrible: Điều đó thật là tồi tệ.

– It’s a real let down for me. (Đó thật là một điều đáng thất vọng với tôi.)

Letdown /ˈlet.daʊn/ = Disappointment

Ví dụ: “It’s a real letdown for me. I was so excited about this. This was supposed to be my birthday breakfast.”

Xem phần dịch

  • “Đó thật là một điều đáng thất vọng. Tôi đã rất mong chờ việc này. Đây đáng lẽ là bữa sáng sinh nhật của tôi đấy.”

 

– What a shame!

– It’s a shame. 

“What a shame!”“It’s a shame.” dùng để cảm thán khi bạn thất vọng về một điều gì.

Ví dụ: “I went home late yesterday, so I missed the beginning of my favorite show. What a shame!

Xem phần dịch

  • Hôm qua tôi về nhà muộn, nên tôi đã lỡ mất phần mở đầu của chương trình yêu thích. Thật là đáng tiếc!

 

Vậy khi muốn nói thất vọng về ai đó, các bạn có thể nói như thế nào?

– I am very disappointed in you. (Tôi rất thất vọng về bạn.)

To be disappointed in somebody: Thất vọng về ai đó

*Lưu ý: 

Chúng ta dùng to be disappointed in với người, còn với sự vật, sự việc, chúng ta dùng to be disappointed with something.

Ví dụ: 

“I am disappointed with the team’s performance tonight. They were horrible.” (Tớ thất vọng với sự thể hiện của đội hôm nay. Bọn họ chơi tệ quá.)

“She was so disappointed with her son’s behavior.” (Cô ấy thất vọng với cách cư xử của con trai mình.)

“I am disappointed with this movie. It didn’t live up to my expectation.” (Tớ thất vọng với bộ phim này. Nó không tốt như kì vọng của tớ.)

*Lưu ý:

Expectation: (n) /ˌek.spekˈteɪ.ʃən/: Kì vọng

To live up to something = To be as good as something: Đáp ứng kỳ vọng của…

To live up to someone’s expectation: Đáp ứng kỳ vọng của ai đó…

Ví dụ:

“I don’t like this song. It didn’t live up to my expectation.” (Tôi không thích bài hát này. Nó không hay như kì vọng của tôi.)

Ngoài ra, để thể hiện sự thất vọng về một người, các bạn có thể nói:

You have let me down = You have disappointed me = I am disappointed in you.

To let somebody down = làm ai đó thất vọng

Ví dụ:

A: Did I let you down, mom?

B: No, darling. You have never let me down, not even once. 

Xem phần dịch

  1. Con có làm mẹ thất vọng không?
  2. Không đâu con yêu. Con chưa từng làm mẹ thất vọng. Chưa từng một lần.

>>>> Đọc Thêm: Cách ra đưa lời khuyên trong tiếng Anh (Giving advice)

Bài tập

Hãy cùng luyện tập với bài tập tình huống sau nhé!

Write the sentence for each situation. (Viết câu với mỗi tình huống.) 

1. A: Mom, I’m sorry for telling lies.

    B: ___________________________________. (Mẹ rất thất vọng về con.)

Xem đáp án

  • You have let me down. / You have disappointed me. / I am disappointed in you.
    Các mẫu câu này đều thể hiện sự thất vọng của người nói.

 

2. A: He didn’t win the game.

    B: _____________________. (Thật đáng tiếc!)

Xem đáp án

  • What a pity! / It’s a pity. / What a shame! / It’s a shame. / What a bummer! / It’s a bummer. / That’s too bad.
    Các mẫu câu này đều thể hiện sự thất vọng của người nói.

 

3. A: Have you seen that film?

    B: Yes, but I don’t like it. _____________________________. (Nó không như kì vọng của tôi.)

Xem đáp án

  • It didn’t live up to my expectation.
    Các mẫu câu này đều thể hiện sự thất vọng của người nói.

 

4. A: What’s wrong? You look so sad!

    B: I only got 8 on my test. I thought I could get 10. __________________________. (Đó thật là một điều đáng thất vọng với tôi.)

Xem đáp án

  • It’s a real letdown for me.
    Đó là một điều đáng thất vọng với tôi.

>>>> Có thể bạn quan tâm: Cách hỏi bạn đến từ đâu bằng tiếng anh (Talking About Where You’re From)

Qua bài viết trên, Jaxtina hy vọng đã giúp các biết thêm những câu nói hữu ích để diễn tả sự thất vọng. Đừng quên luyện tập mỗi ngày để nói thật trôi chảy và tự nhiên nhé!

>>>> Tiếp Tục Với:

3/5 - (5 bình chọn)
Để lại bình luận