So sánh kép là một chủ điểm ngữ pháp khá quan trọng và phổ biến đối với các bạn học tiếng Anh. Vậy công thức của các dạng so sánh này là gì? Có cách dùng ra sao? Cùng tìm hiểu ngay qua bài viết dưới đây của Jaxtina để hiểu rõ hơn nhé!
Tìm Hiểu Thêm: Ôn luyện tiếng Anh cơ bản
Trong tiếng Anh, so sánh kép là một dạng ngữ pháp dùng để so sánh bao gồm hai mệnh đề đi đôi với nhau. Bạn sẽ sử dụng cấu trúc này khi muốn biểu đạt sự thay đổi của vế trước gây tác động đến chủ thể ở vế sau.
Ví dụ: The more you work, the more you get promoted. (Càng làm việc nhiều, bạn càng được thăng tiến.)
Xem Thêm: So sánh hơn trong tiếng Anh
Có 4 loại so sánh kép thường gặp, đó là so sánh kép “càng ngày càng”, so sánh kép “càng… càng”, so sánh kép sử dụng danh từ và so sánh kép sử dụng động từ. Cùng xem chi tiết các cấu trúc dưới đây nhé.
S + V + so sánh hơn + AND + so sánh hơn |
Lưu ý: Nếu so sánh hơn là tính từ ngắn thì bạn cần thêm đuôi “er” sau tính từ. Ngược lại, đối với tính từ dài thì bạn thêm “more and more” trước tính từ.
Một số tính từ ngắn như là:
Large | Larger |
Friendly | Friendlier |
Tall | Taller |
Một số tính từ dài như là:
Beautiful | More Beautiful |
Crowded | More Crowded |
Handsome | More Handsome |
Ví dụ:
Sau đây là một vài tính từ đặc biệt mà bạn cần học thuộc:
Good | Better |
Little | Less |
Bad | Worse |
Old | Older/Elder |
Much/Many | More |
Far | Farther/Further |
The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V |
Ví dụ:
Lưu ý: Trong một câu, có thể vế đầu là tính từ ngắn và vế sau là tính từ dài, chỉ cần luôn đảm bảo các tính từ phải ở dạng so sánh hơn là được.
Ví dụ: The more inattentive Lisa are, the lower her mark will be. (Lisa càng thiếu tập trung thì điểm của cô ấy sẽ càng thấp.)
The more/less + N + S + V, the more/less + N + S + V |
Ví dụ: The more students participate, the more fun the campfire will be. (Càng nhiều học sinh tham gia thì lửa trại sẽ càng vui hơn.)
The more + S + V, the more + S + V |
Ví dụ: The more I don't see you often, the more I miss you. (Càng không thường xuyên gặp em thì tôi lại càng nhớ em hơn.)
Lưu ý:
Tìm Hiểu Ngay: So sánh không ngang bằng
Bài tập 1: Điền dạng đúng của từ vào chỗ trống
Bài tập 2: Viết lại câu hoàn chỉnh
1. She gets good grades. She feels very happy.
→ The more ___________________
2. She knows a lot because she often reads books.
→ The more __________
3. Students are excited about difficult challenges.
→ The more ___________________
4. He whines too much and everyone feels uncomfortable.
→ The more ________________
5. Nancy got fat. Nancy feels sad.
→ The fatter ___________________
6. The apartment is comfortable. The purchase price will be high.
→ The more ___________________
Bài tập 1: Điền dạng đúng của từ vào chỗ trống
Bài tập 2: Viết lại câu hoàn chỉnh
Trên đây là toàn bộ các kiến thức về so sánh kép mà Jaxtina đã tổng hợp và giới thiệu đến bạn. Bạn hãy ghi chép lại đầy đủ vào vở để học và thường xuyên làm bài tập vận dụng để thành thạo cấu trúc này nhé!
Có Thể Bạn Quan Tâm: