Nếu như bạn là người mới bắt đầu học tiếng Anh thì việc nâng cao kĩ năng viết là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng. Jaxtina tin rằng việc nâng cao kĩ năng viết thông qua dạng bài tập sắp xếp từ tiếng anh thành câu hoàn chỉnh là một trong những phương pháp rất hữu dụng không chỉ đối với tiếng Anh, mà còn áp dụng cho nhiều loại ngôn ngữ khác. Bạn cần tìm bài tập để luyện tập? Đã có Jaxtina ở đây để hỗ trợ bạn! Trước khi bắt đầu với các bài tập mà Jaxtina cung cấp, bạn nên tìm hiểu về cấu trúc ngữ pháp của một câu hoàn chỉnh và xây dựng lộ trình phù hợp với trình độ của bản thân nhé! Và nếu như bạn đã tự tin về kĩ năng của mình, hãy cùng Jaxtina tiếp cận với bài tập sắp xếp từ để thành một câu hoàn chỉnh nào!
Tổng hợp
Để có thể hoàn thành bài tập một cách dễ dàng hơn, Jaxtina sẽ chỉ cho bạn một số mẹo nhỏ để sắp xếp các từ vào đúng vị trí nhé!
Bước 1: Để sắp xếp từ vựng về đúng vị trí chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu, bạn cần phải hiểu được nghĩa và loại từ của từ vựng đó. Chẳng hạn như:
I am from Vietnam (Tôi đến từ Việt Nam)
“I” là đại từ nhân xưng, đóng vai trò là chủ ngữ.
“am” là động từ, đóng vai trò là vị ngữ.
“Vietnam” là định ngữ, là danh từ chỉ nơi chốn, có vai trò bổ nghĩa cho câu.
Bước 2: Dựa vào những từ/cụm từ mà bạn nhận thấy là có nghĩa, hãy sắp xếp nó thành một câu đơn giản trước, sau đó hãy đưa các giới từ, hoặc các cụm từ còn lại vào những vị trí còn lại để hoàn thành câu hoàn chỉnh, phù hợp về mặt ngữ nghĩa.
Bước 3: Trên cơ sở các tiêu chí quy ước về mặt ngữ pháp, chẳng hạn như S + V + O,… để kiểm tra tính chính xác của câu trả lời, và đưa ra kết quả cuối cùng. Vậy là bạn đã hoàn thành một câu hoàn chỉnh rồi!
Bài tập
Tuy nhiên, đây chỉ là những bước cơ bản để sắp xếp từ trong câu, muốn hiểu rõ hơn thì bạn hãy cùng Jaxtina làm một số bài tập nào!
Practice 1
Arrange the words to make complete sentences. (Hãy sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh.)
- I/ in/ live/ Hue.
___________________________
- are/ They/ from/ countries/ different.
___________________________
- school/ My/ Le Loi/ School/ is/ Primary.
___________________________
- visits/She/ grandparents/ the/ her/ morning/ in.
___________________________
- friends/ in/ I/ have/ a/ of/ Hue/ lot.
___________________________
- to/ I/ the/ on/ go/ Saturday/ theater.
___________________________
- gives/ Ken/ mom/ a/ his/ present.
___________________________
- to/ us/ man/ every/ this/ milk/ brings/ morning.
__________________________________________
>>>> Đọc Thêm: Cách viết meeting minutes cần lưu ý những gì? - English Jaxtina Center
Xem đáp án
-
Thứ tự |
Đáp án & cấu trúc |
Giải thích |
1. I/ in/ live/ Hue.
|
I live in Hue.
(Hiện nay tôi sống ở Huế.)
S + V + A |
Trong trường hợp này, Hue(n) đều là định ngữ chỉ nơi chốn đóng vai trò bổ ngữ cho câu.
I (pron) đóng vai trò là chủ ngữ, live (v) đóng vai trò là vị ngữ, và ‘in’ là giới từ. |
2. are/ They/ from/ countries/ different.
|
They are from different countries.
(Họ đến từ quốc gia khác nhau.)
S + V + O |
They(pron) đóng vai trò là chủ ngữ;
are(v) đóng vai trò là vị ngữ; from(prep) bổ nghĩa và đứng sau động từ; và different countries(n.p) là tân ngữ. |
3. school/ My/ Le Loi/ School/ is/ Primary. |
My Primary school is Le Loi School.
(Trường tiểu học của tôi là trường Lê Lợi.)
S + V + O |
Trong trường hợp này, My Primary school là một cụm danh từ, trong đó My được hiểu như là một đại từ sở hữu, và Primary school là noun phrase. |
4. visits/She/ grandparents/ the/ her/ morning/ in.
|
She visits her grandparents in the morning.
(Cô ấy thăm ông bà của cô ấy vào buổi sáng)
S + V + O + C (complement - bổ ngữ) |
Trong trường hợp này có sự xuất hiện của bổ ngữ - in the morning, nó bổ ngữ cho tân ngữ là her grandparents.
Sự xuất hiện của bổ ngữ này góp phần hoàn thiện ý nghĩa của câu nên sẽ được đưa ra cuối câu. |
5. friends/ in/ I/ have/ a/ of/ Hue/ lot. |
I have a lot of friends in Hue.
(Tôi có rất nhiều bạn ở Huế.)
S + V + O + A |
Trong câu này, “a lot of” là một cụm bổ nghĩa cho danh từ friends ở phía sau nó, thế nên a lot of friends có thể được xem như là tân ngữ trong trường hợp này.
Giống như câu đầu tiên thì in Hue sẽ được đặt ở cuối câu. |
6. to/ I/ the/ on/ go/ Saturday/ theater. |
I go to the theater on Saturday.
(Tôi đến nhà hát vào ngày thứ Bảy.)
S + V + O + A |
Câu này có cấu trúc tương tự với câu trên với the theater (n) là tân ngữ đi kèm theo sau cụm động từ go to phía trước. |
7. gives/ Ken/ mom/ a his/ present.
|
Ken gives his mom a present.
(Ken mang đến cho mẹ của anh ấy một món quà)
S + V + O + O |
Trong trường hợp này có đến 2 tân ngữ, his mom được gọi là tân ngữ gián tiếp không trực tiếp nhận hành động; a present là tân ngữ trực tiếp bổ ngữ cho động từ, vì thứ được cho (gives) là a present. |
8. to/ us/ man/ every/ this/ milk/ brings/ morning. |
This man brings milk to us every morning.
(Người đàn ông này mang sữa đến cho chúng ta mỗi buổi sáng.)
S + V + O + O + A |
Ở trường hợp này, to us là tân ngữ gián tiếp không được bổ nghĩa cho động từ, còn milks là tân ngữ trực tiếp bổ nghĩa cho động từ mang (brings).
Và every morning là định ngữ được đặt ở cuối câu. |
|
>>>> Xem Ngay: Cách kết thúc đoạn hội thoại bằng tiếng anh mà bạn nên biết
Vậy bạn đã học được thêm nhiều kiến thức về cách sắp xếp từ để thành câu cơ bản chưa? Jaxtina mong rằng qua bài viết này, bạn sẽ có thể nắm rõ hơn về cách hình thành một câu hoàn chỉnh, hiểu được cấu trúc ngữ pháp để tự tin làm các dạng bài tập này tốt hơn. Nếu như bạn muốn tìm thêm nhiều khóa học bổ ích, hãy liên lạc ngay hotline hoặc đến trung tâm tư vấn gần nhất của Jaxtina để được tư vấn kĩ hơn nhé.
>>>> Đừng Bỏ Qua: