Trong các cuộc tranh luận, chúng ta không thể tránh khỏi việc phản bác hay đưa ra quan điểm đối lập với người khác. Vậy bạn đã biết thách thức tiếng Anh là gì? Hay cách diễn đạt sự thách thức bằng Tiếng Anh trong các tình huống tranh luận chưa? Nếu chưa thì hãy cùng Jaxtina điểm qua những cách nói diễn tả sự thách thức trong bài học Tiếng Anh dưới đây nhé!
Thách thức trong Tiếng Anh là challenge. Thách thức Tiếng Anh sẽ được dùng với cụm từ như throw down a challenge (ném xuống một thách thức), to issue a challenge (Đưa ra thách thức), To stare defiantly at somebody (Nhìn chằm chằm vào ai đó một cách thách thức), challenging someone's ideas (Thách thức với ý kiến của ai đó)...
Thông thường, khi gặp một hành động, câu nói thách thức, mọi người sẽ cảm thấy khó hiểu, bối rối. Để diễn tả cảm xúc này, bạn có thể sử dụng các từ vựng sau để diễn tả trạng thái này:
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ |
lost (adj) | /lɒst/ |
trạng thái khó hiểu, bối rối |
I’m a bit confused about your argument. Tôi có chút bối rối về lập luận của bạn. |
confused (adj) | /kənˈfjuːzd/ | ||
baffled (adj) | /ˈbæf.əld/ | ||
puzzled (adj) | /ˈpʌz.əld/ |
Nếu bạn muốn tìm hiểu về chất lượng giảng dạy tại Jaxtina English Center thì hãy điền ngay thông tin liên hệ vào form sau để được trung tâm tư vấn nhé!
>>>> Đọc Thêm: 12 cách học Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cực hiệu quả tại nhà
Structure | Nghĩa tiếng Việt | Example |
Have you considered the fact that + S + V …? | Bạn đã cân nhắc đến việc … chưa? |
Have you considered the fact that this method is no longer applied? Bạn đã cân nhắc đến việc phương pháp này đã không còn được áp dụng nữa chưa? |
You had better + V (infinitive) | Bạn nên làm … |
You had better look at this issue from both sides. Bạn nên nhìn vấn đề từ cả hai phía. |
Is it logical to assume S to V/ that S + V? | Liệu việc cho rằng … có hợp lý không? |
Is it logical to assume James to be guilty just because he has remained silent? Liệu có hợp lý không khi cho rằng James phạm tội chỉ vì anh ấy giữ im lặng? |
I’m not really sure about … | Tôi không chắc về việc/ vấn đề… |
I’m not really sure about the prospect of this project. Tôi không chắc về khả năng thành công của dự án này. |
It would be wiser if we … | Sẽ tốt hơn nếu chúng ta… |
It would be wiser if we approach customers by doing research. Sẽ tốt hơn nếu chúng ta tiếp cận khách hàng bằng việc làm khảo sát. |
Moreover, you should take notice of something. | Ngoài ra, bạn nên quan tâm tới … | Moreover, you should take notice of the climate change. Ngoài ra, bạn nên quan tâm tới vấn đề biến đổi khí hậu trên toàn cầu. |
… would be a better way/ solution. | … sẽ là giải pháp tốt hơn. |
Offering more benefits for employees would be a better solution. Đưa ra nhiều phúc lợi cho nhân viên sẽ là giải pháp tốt hơn. |
I see your point, but … | Tôi hiểu ý bạn, nhưng… |
I see your point, but we should give it a try. Tôi hiểu ý bạn, nhưng chúng ta vẫn nên thử xem sao. |
>>>> Khám Phá Ngay: Cách nói giờ trong Tiếng Anh chuẩn xác cực đơn giản
Challenge the idea: “Technology brings many disadvantages for students.” (Phản đối ý kiến cho rằng công nghệ đem lại nhiều bất lợi cho học sinh.)
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________
Xem đáp án
|
>>>> Xem Thêm: Những đoạn hội thoại tiếng anh về thói quen hằng ngày
Qua bài viết trên, Jaxtina đã giúp bạn giải thích thách thức tiếng Anh là gì? Và những gợi ý về cách nói, cách diễn đạt sự thách thức trong Tiếng Anh. Hy vọng bạn sẽ thấy kiến thức do trung tâm cung cấp bổ ích và giúp bạn nâng cao khả năng nói Tiếng Anh.
>>>> Tiếp Tục Với: