IELTS Reading – Tổng hợp các SYNONYMS trong bộ Cam huyền thoại
Bá Đỗ Thế
IELTS Reading – Tổng hợp các SYNONYMS trong bộ Cam huyền thoại
30.06.2023 23 phút đọc 5 xem

Chắc hẳn ai ôn thi IELTS cũng biết đến bộ sách IELTS Cambridge huyền thoại đúng không nào. Hôm nay bạn hãy cùng Jaxtina điểm qua các synonyms thường gặp trong các quyển IELTS Cambridge để lên chiến lược luyện thi IELTS cấp tốc phù hợp nhé!

>>>> ĐỪNG NÊN BỎ QUA: Học IELTS

Từ vựng

Một số từ đồng nghĩ thường gặp trong IELTS Reading

Nghĩa tiếng Việt Từ/ Cụm từ Phiên âm Ví dụ
giảm decrease (v) /ˈdiː.kriːs/

The revenue of our company has decreased by 10%.

Doanh thu của công ty chúng tôi đã giảm 10%.

reduce (v) /rɪˈdʒuːs/
fall (v) /fɔːl/
drop (v) /drɒp/
tăng rise (v) /raɪz/

The price of this house has gone up to more than 100 millions dollars.

Giá của căn nhà này đã tăng lên hơn 100 triệu đô la.

increase (v) /ɪnˈkriːs/
go up (v) /gəʊ ʌp/
climb (v) /klaɪm/
nguy hiểm hazard (n) /ˈhæz.əd/

That knife is a hazard to kids.

Con dao đó là một mối nguy hiểm cho trẻ con.

danger (n)   /ˈdeɪn.dʒər/
kém phát triển,
thô sơ
underdeveloped (adj) /ˌʌn.də.dɪˈvel.əpt/

The security system of this building is underdeveloped.

Hệ thống an ninh của tòa nhà này kém phát triển.

degenerated (adj) /dɪˈdʒen.ə.reɪt/
rudimentary (adj) /ˌruː.dɪˈmen.tər.i/
quan trọng important (adj) /ɪmˈpɔːr.tənt/

It’s essential to get a high score at the final exam. 

Đạt được điểm cao vào bài kiểm tra cuối kỳ là điều quan trọng.

vital (adj) /ˈvaɪ.t̬əl/
essential (adj) /ɪˈsen.ʃəl/
ngạc nhiên,
kinh ngạc
surprised (adj) /səˈpraɪzd/

I was taken back by your gift, I didn’t expect that.

Tôi đã ngạc nhiên bởi món quà của bạn, tôi đã không mong chờ nó.

astonished (adj) /əˈstɒn.ɪʃt/
be taken back (adj.p) /bi ˈteɪ.kən bæk/
astounded (adj) /əˈstaʊn.dɪd/
điều tra investigate (v) /ɪnˈves.tɪ.ɡeɪt/

The teacher wants to look into to find who stole Jack’s watch.

Cô giáo muốn điều tra để tìm xem ai đã ăn trộm đồng hồ của Jack.

look into (v) /lʊk ˈɪn.tuː/
probe (v) /prəʊb/
đa dạng diverse (adj)   /daɪˈvɜːs/

The stories in that book is very varied so it’s suitable for everyone.

Những câu chuyện trong quyển sách đó rất đa dạng nên nó phù hợp với tất cả mọi người.

varied (adj) /ˈveə.rɪd/
wide-ranging (adj) /ˌwaɪdˈ reɪn.dʒɪŋ/
lương,
thu nhập
salary (n) /ˈsæl.ər.i/

Leo wants to change his job because his current salary is very low. 

Leo muốn đổi công việc vì lương hiện tại của anh ấy quá thấp.

income (n) /ˈɪn.kʌm/
wage (n) /weɪdʒ/
xuất hiện appear (v) /əˈpɪər/

Anna suddenly appeared at the party last night when I was talking with John. 

Anna đột nhiên xuất hiện ở bữa tiệc tối qua khi tôi đang nói chuyện với John.

become visible (v.p) /bɪˈkʌm ˈvɪz.ə.bəl/
come into view/ sight (v.p)

/kʌm ˈɪn.tuː vjuː/

saɪt/

hoàn cảnh,
tình huống
situation (n) /ˌsɪtʃ.uˈeɪ.ʃən/

I did not know how to react in that situation so I just left.

Tôi không biết nên phản ứng thế nào trong tình huống đó nên tôi đã rời đi.

circumstance (n) /ˈsɜː.kəm.stɑːns/
plight (n) /plaɪt/
mục tiêu,
mục đích
aim (n, v) /eɪm/

My target for the final English exam is 100 points.

Mục tiêu của tôi cho bài thi tiếng Anh cuối kỳ là 100 điểm.

I aim at 100 points for my  final English exam. 

Tôi đặt mục tiêu 100 điểm cho bài thi tiếng Anh cuối kỳ.

purpose (n) /ˈpɜː.pəs/
object (n) /ˈɒb.dʒɪkt/
objective (n) /əbˈdʒek.tɪv/
goal (n) /ɡəʊl/
target (n) /ˈtɑːr.ɡɪt/
minh họa,
cho thấy
illustrate (v) /ˈɪl.ə.streɪt/

This chart illustrates the revenue of our company in the last 10 years.

Biểu đồ này minh họa doanh thu của công ty chúng ta trong 10 năm qua.

show (v) /ʃəʊ/
demonstrate (v) /ˈdem.ən.streɪt/
reflect (v) /rɪˈflekt/
thuyết phục persuade (v) /pəˈsweɪd/

I have been talked my mother around to buy me a new computer for more than 1 month. 

Tôi đã thuyết phục mẹ tôi mua máy tính mới cho tôi được hơn 1 tháng rồi.)

convince (v) /kənˈvɪns/
talk around (v.p) /tɑːk əˈraʊnd/
động lực,
sự thúc đẩy
motivation (n) /ˌməʊ.tɪˈveɪ.ʃən/

Bonus salary is an incentive for me to work harder. 

Lương thưởng là một động lực để tôi làm việc chăm chỉ hơn.

impetus (n) /ˈɪm.pɪ.təs/
stimulus (n) /ˈstɪm.jə.ləs/
incentive (n) /ɪnˈsen.tɪv/

>>>> Có Thể Bạn Quan Tâm: Cách luyện Reading IELTS hiệu quả mà bạn không nên bỏ qua

Bài tập

Bạn hãy thử làm một bài tập nhỏ dưới đây để hiểu rõ và nhớ hơn các từ vựng ở trên nhé!

Practice 1. Choose the word or phrase with the same meaning with the underlined word or phrase. (Chọn từ hoặc cụm từ cùng nghĩa với từ hoặc cụm từ được gạch chân.)

1. I am very upset because my Literature mark has fallen to 50.
A. decreased B. risen C. remained the same
2. My parents’ expectation is one of my motivations to study harder.
A. plight B. wage C. incentives
3. All of the evidence has shown that Mary is the thief. 
A. demonstrated B. aimed C. looked into
4. I was astounded to hear that Lily hadn’t won the competition. 
A. happy B. astonished C. disappointed
5. If you want to join that club, it’s vital to learn about marketing.
A. important B. compulsory C. optional

 

Xem đáp án

  1. A
    I am very upset because my Literature mark has fallen to 50.’ nghĩa là ‘Tôi rất buồn vì điểm môn Văn của tôi đã giảm xuống 50.’ Chọn A vì ‘decreased’ cũng mang nghĩa là ‘giảm’, còn ‘risen’ mang nghĩa là ‘tăng’, ‘remained the same’ mang nghĩa là ‘không thay đổi’.
  2. C
    My parents’ expectation is one of my motivations to study harder.’ nghĩa là ‘Sự kỳ vọng của bố mẹ là một trong những động lực của tôi để học chăm chỉ hơn.’ Chọn C vì ‘incentives’ cũng mang nghĩa là ‘động lực’, còn ‘plight’ mang nghĩa là ‘hoàn cảnh’, ‘wage’ mang nghĩa là ‘lương’.
  3. A
    All of the evidence has shown that Mary is the thief.’ nghĩa là ‘Tất cả các chứng cứ đều cho thấy Mary là kẻ trộm.’ Chọn A vì ‘demonstrated’ cũng mang nghĩa là ‘cho thấy’, ‘aimed’ mang nghĩa là ‘mục tiêu’, ‘looked into’ mang nghĩa là ‘điều tra’.
  4. B
    I was astounded to hear that Lily hadn’t won the competition.’ nghĩa là ‘Tôi đã ngạc nhiên khi nghe tin Lily không thắng cuộc thi.’. Chọn B vì ‘astonished’ cũng mang nghĩa là ‘ngạc nhiên’, ‘happy’ mang nghĩa là ‘hạnh phúc’, ‘disappointed’ mang nghĩa là ‘thất vọng.
  5. A
    If you want to join that club, it’s vital to learn about marketing.’ nghĩa là ‘Nếu bạn muốn tham gia câu lạc bộ đó thì học về marketing là điều quan trọng.’ Chọn A vì ‘important’ cũng mang nghĩa là ‘quan trọng’, ‘compulsory’ mang nghĩa là ‘bắt buộc’, ‘optional’ mang nghĩa là ‘không bắt buộc’.

>>>> Xem Thêm: The Official Cambridge Guide to IELTS

Trên đây Jaxtina đã cung cấp cho bạn những synonyms thông dụng trong quyển sách IELTS Cam huyền thoại, hi vọng rằng bài viết này sẽ bổ ích cho bạn. Và hãy tham khảo ngay các khóa học IELTS của trung tâm Tiếng Anh Jaxtina nếu bạn đang phân vân không biết chọn nơi nào để ôn luyện IELTS nhé, Jaxtina đảm bảo rằng bạn sẽ đạt được mục tiêu của mình sau khi các hoàn thành khóa học đó. Bạn còn chần chừ gì nữa, hãy mau đăng ký ngay để nhận được nhiều ưu đãi nhé!

>>>> Đọc Thêm: 

Bá Đỗ Thế
Tôi là Đỗ Thế Bá, phụ trách Google Ads và Marketing Automation. Tôi đảm nhiệm việc quản lý các chiến dịch quảng cáo trên Google, tối ưu hiệu suất và đảm bảo đạt được mục tiêu kinh doanh. Đồng thời, tôi cũng triển khai các giải pháp tự động hóa marketing, giúp tối ưu hóa quy trình và nâng cao hiệu quả tiếp cận khách hàng. Tôi có 7 năm kinh nghiệm làm việc tại Jaxtina, trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm cùng công ty, và có rất nhiều câu chuyện để kể.
Xem tác giả
Share This Article
Bài cùng chuyên mục
Xem thêm
05.03.2024 26 phút đọc 11 xem
Thầy Dương Khánh Duy
25.02.2024 15 phút đọc 11 xem
Bá Đỗ Thế
25.02.2024 23 phút đọc 32 xem
Cô Đào Thị Mỹ Ngọc