Học Tiếng Anh qua phim How I met your mother là phương pháp luyện nghe, nói và học từ vựng mà bạn có thể áp dụng trong quá trình học ngôn ngữ này. Đây vốn là một trong các phương pháp học tiếng Anh khá phổ biến và đã được rất nhiều người áp dụng. Trong bài viết sau, Jaxtina sẽ chia sẻ về những cụm từ thú vị trong bộ phim How I met your mother mà bạn nên học.
“How I met your mother” thuộc thể loại phim sitcom (hài tình huống) do đài CBS của Mỹ sản xuất, bộ phim đã ra tổng cộng 9 mùa (từ 2005 đến 2014) với khoảng 22 tập cho mỗi mùa. Phim xoay quanh quá trình một anh chàng kỹ sư khù khờ, Ted, đi tìm và chinh phục tình yêu đích thực của đời mình. Đồng hành cùng với Ted là 4 người bạn thân thiết, sẵn lòng làm quân sư và giúp đỡ anh chàng trong cuộc sống, công việc, và tất nhiên là có cả tình yêu.
Học Tiếng Anh qua phim How I met your mother
>>>> Tìm Hiểu Chi Tiết: Ưu, nhược điểm của phương pháp học tiếng Anh qua phim
Để học tiếng Anh qua phim How I met your mother, bạn hãy làm theo các bước sau đây:
>>>> Tham Khảo Thêm: Cách học tiếng Anh qua phim friends hiệu quả
Ngoài có những phút giây “cười thả ga” ra thì chúng ta còn có thể nhận được gì từ bộ phim này nhỉ? Câu trả lời là danh sách các cụm từ cực “chất” và cực “xịn” bên dưới đây!
STT | Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ |
1 | screw the whole thing up (v.p) | / skruː ðə həʊl θɪŋ ʌp/ | mắc sai lầm, phá hỏng hết toàn bộ |
I thought James and Tiffany were going to get engaged, but Susan just showed up and screwed the whole thing up. Tôi cứ nghĩ James và Tiffany sẽ đính hôn nhưng Susan lại xuất hiện và phá hỏng hết mọi thứ. |
2 | get dumped (v.p) | /gɛt dʌmpt/ |
bị đá (một người bị đối phương bỏ rơi trong tình yêu.) |
Because of getting dumped by her ex-boyfriend, she now sees all men as “enemies”. Bởi vì bị người cũ đá nên giờ cô ấy coi tất cả đàn ông đều là “kẻ thù”. |
3 | a long shot (n.p) | /ə lɒŋ ʃɒt/ | điều điên rồ, không khả thi lắm |
I know it was a long shot to ask her out at the first meet, but I just wanted to follow my heart. Tôi biết nó khá là điên rồ khi mời cô ấy đi chơi trong lần gặp đầu tiên, nhưng tôi chỉ muốn đi theo tiếng gọi trái tim mình. |
4 | stay between ~ (v.p) | /steɪ bɪˈtwiːn/ | chỉ tồn tại giữa, là bí mật giữa ~ |
This just stays between us. I won’t tell anybody else. Đây là bí mật giữa chúng ta. Tớ sẽ chẳng kể ai đâu. |
5 | a mushroom cloud of casual (phr) | /ə ˈmʌʃrʊm klaʊd ɒv ˈkæʒjʊəl/ | cực kỳ, siêu cấp |
If she wants to keep it casual, then I will be a mushroom cloud of casual. Nếu cô ấy muốn bình thường, vậy tớ sẽ vô cùng bình thường.) |
6 | What are the odds? (phr) | /wɒt ɑː ði ɒdz/ | thật khó tin làm sao, thật trùng hợp |
Oh! What are the odds? I thought you moved to Chicago last week? Why are you still here? (Ồ, thật trùng hợp! Tớ nghĩ cậu chuyển tới Chicago vào tuần trước rồi chứ? Sao cậu còn ở đây?) |
7 | hit the books (v.p) | /hɪt ðə bʊks/ | đọc sách |
I don’t have time for those kinds of party. I’m hitting the books. Tớ không có thời gian cho mấy bữa tiệc kiểu đó đâu. Tớ đang đọc sách rồi. |
8 | get something all planned out (v.p) | /gɛt ˈsʌmθɪŋ ɔːl plænd aʊt/ | đã lên kế hoạch hết |
Don’t worry guys! I got it all planned out. Đừng lo lắng các bạn, tớ đã lên kế hoạch hết rồi. |
9 | make yourself at home (phr) | /meɪk jɔːˈsɛlf æt həʊm/ | cứ tự nhiên như ở nhà |
Ted, you don’t have to stand there shyly like that. Just make yourself at home. Con không cần phải đứng đó ngại ngùng vậy đâu Ted. Cứ tự nhiên như ở nhà đi. |
10 | take care of the rest (v.p) | /teɪk keər ɒv ðə rɛst/ |
lo phần việc còn lại |
I will take her to the roof and those beautiful roses will take care of the rest. Tớ sẽ dẫn cô ấy lên sân thượng và những đóa hồng xinh đẹp kia sẽ lo phần còn lại. |
Thật nhiều cách diễn đạt thú vị đúng không nào? Bây giờ hãy cùng Jaxtina làm một số bài tập để xem bạn đã biết cách vận dụng chúng chưa nhé!
Exercise: Matching each phrase or expression to its definition. (Nối mỗi cụm từ hoặc cách diễn đạt với định nghĩa của chúng.)
1. Hit the books | A. Be comfortable and relaxed |
2. Make yourself at home | B. Extremely, super |
3. What are the odds? | C. Something that is impossible to happen |
4. A long shot | D. Exclamation when something with a small chance happens |
5. A mushroom cloud of | E. Read books |
Xem đáp án
|
Có phải bây giờ các bạn đã cảm thấy học Tiếng Anh qua phim How I met your mother rất thú vị đúng không nào? Trong bài viết này chỉ là một trong số cụm từ “chất” mà Jaxtina English Center muốn giới thiệu đến các bạn thôi. Bạn hãy tiếp tục tìm hiểu thêm những nhiều cụm từ và cách diễn đạt khác và chia sẻ với Jaxtina tại phầm comment bên dưới nhé!
>>>> Tiếp Tục Với: