Các Bài Đọc Về Chủ Đề “Eating Habits” (Thói Quen Ăn Uống)
Bá Đỗ Thế
Các Bài Đọc Về Chủ Đề “Eating Habits” (Thói Quen Ăn Uống)
14.04.2023 29 phút đọc 151 xem

Talk about your eating habits (Thói quen ăn uống) là một trong những chủ đề thú vị và phổ biến nhất trong giao tiếp cũng như các bài luyện đọc mà người học tiếng Anh nào cũng cần luyện tập. Hôm nay, bạn hãy cùng Jaxtina tìm hiểu và luyện tập thêm một số từ vựng hay về chủ đề này thông qua các bài Reading nhé!

Practice 1

Read the text and write True or False for each statement. (Đọc văn bản và điền Đúng hay Sai.)

Hello, my name is Mai. I always get up early in the morning and have a big breakfast. I have honey and butter and I also eat bread. Then I go to school and have lunch with my friends at the canteen. I’m so lucky. There are many food and drinks at the canteen. I usually eat rice, beef, and vegetables. I never eat chicken because I don’t like it. In the evening, I always have dinner with my family. At the weekends, I often eat in a Japanese restaurant. 

Đầu tiên hãy cùng điểm qua một số từ vựng trong bài luyện đọc Tiếng Anh nhé!

Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ
breakfast (n) /ˈbrek.fəst/ bữa sáng

I have breakfast at 7 A.M.

(Tôi có bữa sáng lúc 7h.)

honey (n) /ˈhʌn.i/ mật ong

Honey is very sweet.

(Mật ong rất ngọt.)

butter (n) /ˈbʌt.ər/

Butter is very fat.

( rất béo.)

bread (n) /bred/ bánh mì

I always eat bread for breakfast.

(Tôi luôn ăn sáng với bánh mì.)

lunch (n) /lʌntʃ/ bữa trưa

I have lunch at 11 A.M

(Tôi ăn bữa trưa lúc 11h.)

food (n) /fuːd/ đồ ăn

Food is important for our lives.

(Đồ ăn quan trọng đối với cuộc sống của chúng ta.)

drink (n) /drɪŋk/ đồ uống

What’s your favourite drink?

(Đồ uống yêu thích của bạn là gì?)

canteen (n) /kænˈtiːn/ nhà ăn

I often eat lunch at canteen.

(Tôi thường ăn cơm trưa ở nhà ăn.)

rice (n) /raɪs/ cơm

I eat rice every day. 

(Tôi ăn cơm mỗi ngày.)

beef (n) /biːf/ thịt bò

I like beef very much. 

(Tôi rất thích thịt bò.)

vegetable (n) /ˈvedʒ.tə.bəl/ rau

I don’t like vegetables.

 (Tôi không thích rau.)

chicken (n) /ˈtʃɪk.ɪn/ thịt gà

I sometimes eat chicken

(Tôi thỉnh thoảng mới ăn thịt gà.)

dinner (n) /ˈdɪn.ər/ bữa tối

I have dinner at 8 p.m. 

(Tôi ăn bữa tối lúc 8h.)

restaurant (n) /ˈres.trɒnt/ nhà hàng

There’s a restaurant near my house. 

(Gần nhà tôi có một nhà hàng.)

  1. ______ Mai has a big breakfast in the morning. 
  2. ______ She has bread, jam and butter for breakfast.
  3. ______ She has lunch with friends at the canteen.
  4. ______ She usually eats beef, vegetables and chicken.
  5. ______ She likes chicken. 
  6. ______ She always goes to the Chinese restaurant at the weekends.

Xem đáp án Practice 1

  1. True
    Mai has a big breakfast in the morning. (Mai có một bữa sáng thịnh soạn.)
  2. False
    She has bread, honey and butter for breakfast. (Cô ấy ăn bánh mì, mật ong và bơ cho bữa sáng.)
  3. True
    She has lunch with friends at the canteen. (Cô ấy ăn trưa ở nhà ăn với bạn bè.)
  4. False
    She usually eats beef, vegetables and rice. (Cô ấy thường ăn thịt bò, rau và cơm.)
  5. False
    She doesn’t like chicken. (Cô ấy không thích thịt gà.)
  6. False.
    She always goes to the Japanese restaurant at the weekends. (Cô ấy thường đến nhà hàng Nhật Bản vào cuối tuần.)
    Dịch:
    Xin chào, tên tôi là Mai. Tôi luôn dậy sớm vào buổi sáng và ăn một bữa sáng thịnh soạn. Tôi ăn mật ong, bơ và tôi còn ăn cả bánh mì nữa. Sau đó tôi đi học và ăn trưa với bạn bè tại nhà ăn. Tôi rất may mắn. Có rất nhiều đồ ăn và thức uống ở căng tin. Tôi thường ăn cơm, thịt bò và rau. Tôi không bao giờ ăn thịt gà cả vì tôi ghét nó. Vào buổi tối tôi luôn luôn ăn cơm tối với gia đình. Vào cuối tuần, tôi thường đến nhà hàng Nhật Bản.

Practice 2

Read the text about different people’s eating habits and answer the questions. (Đọc văn bản về những thói quen ăn uống của nhiều người khác nhau và trả lời câu hỏi.)

Bill: I love eating. I always have a big breakfast; I eat eggs, sausages, and bread. I always eat candy during the day. I usually eat a hamburger for lunch because in our school canteen you can buy only fast food. I don’t like vegetables. I love cheese and beef. In the evening I have beef, potatoes and sometimes pasta. I often drink milk before going to bed.

Lily: I am a secretary. I work 5 hours a day. I get up at 4 a.m. and eat eggs with some cheese. I always drink a glass of milk. For lunch, I sometimes eat a sandwich, but I usually eat rice and salad and chicken. I sometimes skip lunch but I always have dinner with my family. For dinner, I usually eat vegetables and fish. I always eat yogurts while watching TV.

Sunny & Julia: We are twins. We love candy and chocolate, but we are trying to eat healthy things. We have breakfast with grains and fruits. We have our lunch at school with a sandwich and salad. We always eat some ice-creams before dinner. We usually have rice, vegetables, and beef for dinner.

Đầu tiên cùng điểm qua các từ vựng trong bài nhé.

Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt Ví dụ
egg (n) /eɡ/ trứng

I eat 2 eggs every day.

(Mỗi ngày tôi ăn 2 quả trứng.)

sausage (n) /ˈsɒs.ɪdʒ/ xúc xích

This sausage is delicious. 

(Chiếc xúc xích này rất ngon.)

candy (n) /ˈkæn.di/ kẹo

Kids love candy

(Trẻ em rất thích kẹo.)

cheese (n) /tʃiːz/ phô mai

My mother often cooks chicken with cheese

(Mẹ tôi thường nấu thịt gà với phô mai.)

hamburger (n) /ˈhæmˌbɜː.ɡər/ bánh mì
hăm-bơ-gơ

I eat hamburger for lunch. 

(Bữa trưa tôi ăn bánh mì hăm-bơ-gơ.)

fast food (n) /ˌfɑːst ˈfuːd/ đồ ăn nhanh

Fast food isn’t good for our health. 

(Thức ăn nhanh không tốt cho sức khỏe.)

milk (n) /mɪlk/ sữa

Milk is good for our health. 

(Sữa tốt cho sức khỏe.)

salad (n) /ˈsæl.əd/ rau trộn

My sister likes salad very much.

(Chị tớ rất thích món rau trộn.)

fish (n) /fɪʃ/

My favourite food is fish

(Món ăn yêu thích của tớ là .)

yogurt (n) /ˈjɒɡ.ət/ sữa chua

My mother always buys yogurts for me.

(Mẹ tôi luôn mua sữa chua cho tôi.)

chocolate (n) /ˈtʃɒk.lət/ sô cô la

Chocolate is so sweet. 

(Sô cô la thật ngọt.)

bean (n) /biːn/ đậu

She doesn’t like beans

(Cô ấy không thích đậu.)

grain (n) /ɡreɪn/ ngũ cốc

I have grain for breakfast

(Tôi ăn sáng với ngũ cốc.)

fruit (n) /fruːt/ trái cây

I love eating fruits

(Tôi thích ăn trái cây.)

  1. What does Bill have for breakfast?

      _________________________________________________________________________.

  1. When does Bill drink milk?

     _________________________________________________________________________.

  1. Why does Lily never skip dinner?

     _________________________________________________________________________.

  1. What does Lily eat while watching T.V?

     _________________________________________________________________________.

  1. Where do Sunny & Julia have their lunch?

     _________________________________________________________________________.

Xem đáp án Practice 2

  1. He has eggs, sausages and bread for breakfast. (Anh ấy ăn sáng với trứng, xúc xích và bánh mì.)
  2. He drinks milk before going to bed. (Anh ấy uống sữa trước khi đi ngủ.)
  3. Because she always has dinner with her family. (Bởi vì cô ấy luôn ăn tối cùng gia đình.)
  4. She eats yogurts while T.V. (Cô ấy ăn sữa chua trong lúc xem TV.)
  5. They have lunch at school. (Họ ăn trưa ở trường.)
    Dịch:
    Bill: Tôi yêu ăn uống. Tôi luôn có một bữa sáng thịnh soạn; tôi ăn trứng, xúc xích và bánh mì. Tôi thường ăn kẹo suốt cả ngày. Tôi thường ăn bánh mì hăm-bơ-gơ vào bữa trưa bởi ở trường học tôi chỉ có thể mua đồ ăn nhanh. Tôi không thích rau. Tôi thích phô mai và thịt bò. Vào buổi tối tôi thường ăn thịt bò, khoai tây và đôi khi là mì ống. Tôi thường uống sữa trước khi đi ngủ.
    Lily: Tôi là một thư kí. Tôi làm việc 5 tiếng một ngày. Tôi dậy lúc 4h sáng và ăn trứng cùng với phô mai. Tôi luôn uống một cốc sữa. Vào bữa trưa, thỉnh thoảng tôi ăn bánh mì kẹp, nhưng tôi thường ăn cơm với rau trộn và thịt gà. Thỉnh thoảng tôi bỏ bữa trưa, nhưng tôi luôn ăn tối với gia đình. Vào bữa tối tôi thường ăn rau và cá. Tôi luôn ăn sữa chua trong khi xem TV.
    Sunny & Julia: Chúng tôi là một cặp sinh đôi. Chúng tôi yêu kẹo và sô cô la nhưng chúng tôi cố gắng ăn đồ ăn lành mạnh. Chúng tôi có bữa sáng với ngũ cốc và hoa quả. Chúng tôi ăn trưa ở trường với bánh mì kẹp và rau trộn. Chúng tôi thường ăn kem trước bữa tối. Vào bưa tối, chúng tôi ăn cơm, rau và thịt bò.

>>>> Có Thể Bạn Quan Tâm: Các ví dụ thể hiện sự khác nhau giữa văn nói và văn viết

Trên đây Jaxtina đã chia sẻ cho bạn các bài đọc về chủ đề Eating habits (thói quen ăn uống), mong rằng bài viết này sẽ mang tới nhiều điều mới mẻ và bổ ích cho bạn. Ngoài ra, nếu các bạn mong muốn cải thiện cũng như nâng cao toàn diện 4 kĩ năng nghe – nói – đọc – viết, hãy liên hệ ngay với Jaxtina để được tham gia các khóa học vô cùng bổ ích nhé!

>>>> Tiếp Tục Với: Web luyện đọc tiếng anh hiệu quả

Bá Đỗ Thế
Tôi là Đỗ Thế Bá, phụ trách Google Ads và Marketing Automation. Tôi đảm nhiệm việc quản lý các chiến dịch quảng cáo trên Google, tối ưu hiệu suất và đảm bảo đạt được mục tiêu kinh doanh. Đồng thời, tôi cũng triển khai các giải pháp tự động hóa marketing, giúp tối ưu hóa quy trình và nâng cao hiệu quả tiếp cận khách hàng. Tôi có 7 năm kinh nghiệm làm việc tại Jaxtina, trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm cùng công ty, và có rất nhiều câu chuyện để kể.
Xem tác giả
Share This Article
Bài cùng chuyên mục
Xem thêm
26.02.2024 8 phút đọc 298 xem
Cô Trần Thị Anh
26.02.2024 10 phút đọc 112 xem
Cô Vũ Thị Nhung
02.02.2024 10 phút đọc 104 xem
Cô Huỳnh Thu Hoài