Cách sử dụng trạng từ chỉ cách thức trong Tiếng Anh
Bá Đỗ Thế
Cách sử dụng trạng từ chỉ cách thức trong Tiếng Anh
10.05.2023 14 phút đọc 48 xem

Trong tiếng Anh, những trạng từ chỉ cách thức (Adverb of manner) rất phổ biến và được người bản xứ sử dụng thường xuyên trong cả văn viết và văn nói. Các từ chỉ cách thức có chức năng mô tả một sự việc, hiện tượng ra sao hoặc cách thức thực hiện hành động. Những từ này được dùng để trả lời câu hỏi How? (như thế nào?). Cùng Jaxtina tìm hiểu về trạng từ chỉ cách thức trong bài học tiếng Anh dưới đây nhé.

1. Trạng từ chỉ cách thức là gì? 

Trạng từ chỉ cách thức (Adverb of manner) là những trạng từ cho biết sự vật, việc việc, hành động được diễn ra như thế nào và ra sao. Trong ngữ pháp tiếng Anh, trạng từ chỉ cách thức có thể được dùng để trả lời cho các câu hỏi “how”. Chúng đứng trước động từ hoặc sau động từ và tân ngữ (nếu có). Các trạng từ này được hình thành từ tính từ.

Trạng từ chỉ cách thức

Trạng từ chỉ cách thức là gì?

Dưới đây là một vài quy tắc để tạo nên trạng từ chỉ cách thức:

  • Đa số các trạng từ chỉ cách thức được tạo thành bằng cách thêm đuôi -ly vào sau tính từ.
Tính từ Trạng từ Ví dụ
slow (adj) slowly (adv)

This car goes very slowly. It’s a slow car.

(Chiếc xe này đi rất chậm. Nó là một chiếc xe chậm chạp.)

loud (adj) loudly (adv)

She shouted loudly. Her voice was loud.

(Cô ấy hét lên một cách ầm ĩ. Giọng cô ấy rất lớn.)

quiet (adj) quietly (adv)

The library is very quiet, so we also speak quietly.

(Thư viện rất yên tĩnh nên chúng tôi cũng nói chuyện một cách nhẹ nhàng.)

bad (adj) badly (adv)

She is a bad singer. She sings badly.

(Cô ấy là một ca sĩ tồi. Cô ấy hát dở.)

  • Nếu tính từ có tận cùng bằng -y, ta thay thế y thành i và thêm đuôi -ly.
Tính từ Trạng từ Ví dụ
happy (adj) happily (adv)

Their marriage is very happy. They live happily together.

(Hôn nhân của họ rất hạnh phúc. Họ sống cùng nhau rất hạnh phúc.)

lucky (adj) luckily (adv)

John luckily survived a car crash. He was very lucky to be alive after that accident.

(John đã may mắn sống sót sau vụ đâm xe. Anh ấy đã rất may mắn khi còn sống sau vụ tai nạn đó.)

  • Nếu tính từ có tận cùng bằng -le, ta thay thế e thành y.
Tính từ Trạng từ Ví dụ
simple (adj) simply (adv)

That exercise was very simple. I solved it quite simply.

(Bài tập đó rất đơn giản. Tôi giải nó khá dễ dàng.)

gentle (adj) gently (adv)

My mother is a gentle woman. She always speaks gently.

(Mẹ của tôi là một người phụ nữ dịu dàng. Bà luôn nói năng nhẹ nhàng.) 

  • Nếu tính từ có tận cùng bằng -ic, ta thêm đuôi -ally.
Tính từ Trạng từ Ví dụ
basic (adj) basically (adv)

Happiness basically depends on being able to meet the basic needs of life such as food, clothing and shelter.

(Hạnh phúc về cơ bản phụ thuộc vào khả năng đáp ứng những nhu cầu cơ bản của cuộc sống như thức ăn, quần áo và nơi ở.)

tragic (adj) tragically (adv)

Let me tell you a tragic story about a girl who tragically died young.

(Để tôi kể bạn nghe một câu chuyện bi thương về một cô gái đã chết bi thảm khi còn rất trẻ.) 

  • Ngoài ra, một số từ có dạng tính từ và trạng từ giống nhau.
Tính từ Trạng từ

Ví dụ

fast (adj) fast (adv)

This car goes very fast. It’s a fast car.

(Chiếc xe này đi rất nhanh. Đó là một chiếc xe chạy nhanh.)

hard (adj) hard (adv)

Maths is very hard for me, so I have to study hard to get a good mark on the Maths test.

(Môn Toán rất khó đối với tôi, vì vậy, tôi phải học hành chăm chỉ để đạt điểm cao trong bài kiểm tra Toán.)

Lưu ý: Từ “hard” ở dạng tính từ và trạng từ có nghĩa khác nhau. Ở dạng tính từ có nghĩa là “khó khăn, hóc búa”, nhưng ở dạng trạng từ thì mang nghĩa “một cách vất vả, chăm chỉ, chật vật”. Ngoài ra, từ “hardly” là một trạng từ mang nghĩa “hầu như không” và nó không phải là dạng trạng từ của tính từ “hard”.

- Một trường hợp đặc biệt khác là từ “good”. Dạng trạng từ của “good” trông hoàn toàn khác với dạng tính từ.

Tính từ Trạng từ Ví dụ
good (adj) well (adv)

He is a good driver. He drives very well.

(Anh ấy là một tài xế giỏi. Anh ấy lái xe rất tốt.)

>>>> Đọc Ngay: Cách dùng ever và never trong Tiếng Anh

2. Vị trí của trạng từ chỉ cách thức trong câu

2.1 Trạng từ chỉ cách thức đứng sau động từ chính và tân ngữ

Cấu trúc: S + V + Adverb of manner (trạng từ chỉ cách thức)

Ví dụ: My sister speaks Chinese fluently - Chị tôi nói tiếng Trung trôi chảy

2.2 Trạng từ chỉ cách thức đứng trước động từ nhằm nhấn mạnh cách thức hành động 

Cấu trúc: S + Adverb of manner (trạng từ chỉ cách thức) + V

Ví dụ: She quickly finishes his homework - Cô ấy nhanh chóng hoàn thành bài tập về nhà

2.3 Trạng từ cách thức nằm ở đầu câu, trước chủ ngữ

Cấu trúc: Adverb of manner (trạng từ chỉ cách thức) + S + V

Ví dụ: Slowly, he opened the door - Anh ấy mở của một cách chầm chậm

Trạng từ chỉ cách thức

Vị trí của trạng từ chỉ cách thức trong Tiếng Anh

3. Bài tập về trạng từ chỉ cách thức

Practice 1. Choose the odd one out. (Chọn từ không giống với các từ còn lại.)

(1) A. good                              B. bad                          C. loud                         D. simply

(2) A. basic                              B. well                         C. quiet                        D. slow

(3) A. gently                            B. basically                  C. loudly                      D. bad

(4) A. slowly                            B. loudly                      C. well                         D. quietly

Xem đáp án
  • (1) Chọn D vì “simply” là trạng từ, các từ còn lại là tính từ.
  • (2) Chọn B vì “well” là trạng từ, các từ còn lại là tính từ.
  • (3) Chọn D vì “bad” là tính từ, các từ còn lại là trạng từ.
  • (4) Chọn C vì trạng từ “well” không được tạo thành bằng cách thêm đuôi -ly vào tính từ như các từ còn lại

Practice 2. Choose one of the underlined words to complete the sentence. (Hãy chọn một trong những từ gạch dưới để hoàn thành câu.)

  1. Cinderella married the Prince, and they lived happily/happy ever after.
  2. I want to live a simply/simple life.
  3. I have some bad/badlynews to tell you.
  4. My father has to work hard/hardly to earn money.
  5. Tom is a good/well swimmer. He swims very good/well.
  6. What a tragic/tragically story!
Xem đáp án
  • (1) Cinderella married the Prince, and they lived happily ever after.(Cô bé Lọ Lem cưới Hoàng tử và sống hạnh phúc mãi mãi về sau.)
  • (2) I want to live a simple life. (Tôi muốn sống một cuộc sống giản dị.)
  • (3) I have some bad news to tell you. (Tôi có vài tin xấu cần nói với bạn.)
  • (4) My father has to work hard to earn money.Bố của tôi phải làm việc vất vả để kiếm tiền.)
  • (5) Tom is a good swimmer. He swims very well.(Tom là một vận động viên bơi lội giỏi. Anh ấy bơi rất tốt.)
  • (6) What a tragic story! (Thật là một câu chuyện bi thảm!

Vậy là hôm nay bạn đã học được rất nhiều kiến thức bổ ích về các trạng từ chỉ cách thức rồi. Cũng không quá khó đúng không nào? Bạn đừng quên ôn bài và luyện tập thật nhiều để sử dụng các từ trên thật chính xác nhé! Nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về chủ đề này cũng như nhiều chủ đề thú vị khác, hãy liên hệ ngay với Jaxtina qua hotline hoặc đến cơ sở gần nhất để được hỗ trợ tận tình nhé.

Nguồn tham khảo: Basic Vocabulary in use

>>>> Tiếp Tục Với: Cách dùng just already yet

Bá Đỗ Thế
Tôi là Đỗ Thế Bá, phụ trách Google Ads và Marketing Automation. Tôi đảm nhiệm việc quản lý các chiến dịch quảng cáo trên Google, tối ưu hiệu suất và đảm bảo đạt được mục tiêu kinh doanh. Đồng thời, tôi cũng triển khai các giải pháp tự động hóa marketing, giúp tối ưu hóa quy trình và nâng cao hiệu quả tiếp cận khách hàng. Tôi có 7 năm kinh nghiệm làm việc tại Jaxtina, trải qua nhiều giai đoạn thăng trầm cùng công ty, và có rất nhiều câu chuyện để kể.
Xem tác giả
Share This Article
Bài cùng chuyên mục
Xem thêm
26.03.2024 12 phút đọc 45 xem
Bá Đỗ Thế
26.03.2024 11 phút đọc 72 xem
Thầy Lê Trọng Nhân
26.03.2024 14 phút đọc 63 xem
Thầy Phan Đình Tương