Nếu là người học Tiếng Anh, bạn có từng thắc mắc trợ động từ trong Tiếng Anh là gì? Đặc điểm của trợ động từ? Các trợ động từ thông dụng nhất trong ngữ pháp Tiếng Anh. Hãy để Jaxtina giúp bạn giải đáp các thắc mắc này trong bài viết dưới đây.
Trợ động từ trong tiếng Anh (Auxiliary Verbs) là những từ đi kèm và bổ trợ cho động từ chính trong câu để tạo thành thể phủ định, thể bị động hoặc nghi vấn. Trợ động từ sẽ được chia theo chủ ngữ hoặc thì.
Trong tiếng Anh, có 12 trợ động từ là: be, have, do, can, may, will, must, need, shall, ought (to), used (to), dare. Trong đó có:
Hiện trung tâm Jaxtina English Center đang có nhiều chương trình ưu đãi học phí khi đăng ký combo 2 khóa học trở lên cũng nhiều khuyến mãi khác. Điền ngay thông tin vào form bên dưới để đăng ký nhận thông tin chi tiết về chương trình ưu đãi nhé!
Ví dụ: She is here.
Cô ấy ở đây.
Cô ấy không ở đây.
Cô ấy không ở đây.
Ví dụ: She is here.
Cô ấy ở đây.
→ Cô ấy có ở đây không?
Có phải cô ấy ở đây không?
Ví dụ: He is a doctor, isn't he?
Anh ấy là bác sĩ, phải không?
(Sẽ có một chuyến du lịch vào cuối tuần.)
Sẽ có một chuyến du lịch vào cuối tuần.
→ Vâng, nó sẽ. (Không, nó sẽ không.)
(Họ sẽ nghỉ lễ ở Trung Quốc.) Bạn sẽ?
Họ sẽ nghỉ lễ ở Trung Quốc. Bạn cũng vậy chứ?
Cấu trúc: S+ be + V-ing |
Ví dụ |
Thì Hiện tại tiếp diễn (Present continuous):
S + am/is/are + V-ing |
Tôi đang dọn dẹp phòng của tôi. Tôi đang dọn phòng của mình. Cô ấy đang nấu ăn trong bếp. Cô ấy đang nấu ăn trong bếp. |
Thì Quá khứ tiếp diễn (Past continuous):
S + was/were + V-ing |
Bạn đang làm gì khi tôi gọi cho bạn ngày hôm qua? Bạn đang làm gì khi tôi gọi cho bạn vào hôm qua thế? Trời không mưa , vì vậy chúng tôi đã đi dạo. Trời không mưa nên chúng tôi đã đi bộ. |
>>>> Đọc Thêm: Các động từ đi kèm với động từ nguyên thể (Verb infinitive)
Cấu trúc: S+ be + past participle | Ví dụ |
Bị động của thì Hiện tại đơn (passive Present simple):
S + am/is/are + quá khứ phân từ |
Phòng của tôi được làm sạch mỗi ngày. Phòng của tôi được dọn dẹp mỗi ngày. Nhà tôi được sơn lại 5 năm một lần. Nhà tôi được sơn lại năm năm một lần. |
Bị động của thì Quá khứ đơn (passive Past simple):
S + was/were + quá khứ phân từ |
Phòng của tôi đã được làm sạch ngày hôm qua. Phòng tôi đã được dọn dẹp vào hôm qua. Ngôi nhà của tôi đã được sơn lại cách đây bốn năm. Nhà tôi đã được sơn lại vào bốn năm trước. |
>>>> Tìm Hiểu Thêm: Cách sử dụng am is are và bài tập vận dụng [Có đáp án]
Cấu trúc | Ví dụ |
Thì Hiện tại hoàn thành (Present perfect):
S + have/has + quá khứ phân từ |
Tôi đã dọn phòng từ hôm qua. Tôi đã dọn phòng từ hôm qua. Cô ấy đã bị mất ví của mình. Cô ấy đã làm mất ví tiền. |
>>> Đừng Bỏ Qua: Khi nào dùng was were và cách dùng như thế nào?
Cấu trúc: do/does/did + infinitive | Ví dụ |
Câu phủ định và câu hỏi thì Hiện tại đơn (Present simple negative and questions):
làm/làm + nguyên mẫu |
Con trai tôi không thích cà phê. Con trai tôi không thích cà phê. Bạn thường làm gì vào cuối tuần? Bạn thường làm gì vào cuối tuần? |
Câu phủ định và câu hỏi thì Quá khứ đơn (Past simple negative and questions):
đã làm + nguyên mẫu |
Tôi đã không dọn phòng của tôi ngày hôm qua. Tôi đã không dọn phòng vào hôm qua. Sáng nay trời không mưa . Trời đã không mưa sáng nay. |
>>>> Xem Chi Tiết: Khi nào dùng do does ở thì hiện tại đơn (Present Simple)
Bây giờ bạn hãy cùng Jaxtina luyện tập kiến thức ngữ pháp về trợ động từ trong Tiếng Anh vừa học nhé!
A: Tôi _____ chán.
B: _____ bạn muốn xem gì đó trên TV?
A: Không, không có gì thú vị cả.
B: Phải có _____! _____ bạn đã xem phim Titanic?
A: Tôi _____ đã xem nó hai lần. Đó _____ đủ.
B: Thế còn game show mới thì sao? Nó _____ được gọi là “Ai muốn trở thành triệu phú”.
A: Tôi _____ thích nó. Tôi _____ xem nó ngày hôm qua khi Anne nhắn tin cho tôi, nhưng nó _____ không vui chút nào.
B: Ồ, tôi biết! Hãy gọi cho Anne và đi chơi cùng nhau.
A: Điều đó nghe có vẻ tốt đấy!
B: _____ hôm nay cô ấy rảnh không?
A: Tôi _____ biết. Cô ấy bảo tôi. Để tôi hỏi cô ấy.
B: Tuyệt vời! Tôi _____ chắc chắn chúng ta sẽ _____ rất nhiều niềm vui.
Xem đáp án
|
gặp | hư hại | mua | muốn | thông báo |
du lịch | cơn mưa | sửa chữa | gọi | rửa |
Xem đáp án
|
Như vậy, qua bài viết này Jaxtina đã giúp bạn giải đáp các thắc mắc về trợ động từ trong Tiếng Anh. Jaxtina hy vọng kiến thức từ bài học hôm nay sẽ giúp bạn ngày càng chăm chỉ luyện tập để nâng cao trình độ tiếng Anh của mình. Bạn vẫn còn nhiều câu hỏi, thắc mắc liên quan đến việc học tiếng Anh? Hãy liên hệ trực tiếp với Jaxtina để được các chuyên gia của chúng tôi giải đáp nhé! Bạn cũng có thể tới cơ sở Jaxtina gần nhất để được tư vấn một lộ trình học tập khoa học và hiệu quả nhất.
Jaxtina chúc bạn thành công trong việc học tiếng Anh sắp tới!
(Nguồn: Essential Grammar in Use)
>>>> Bài Viết Khác: Bạn Đã Biết khi nào dùng don't khi nào dùng doesn't