Cấu trúc S+ have/has đã không còn xa lạ đối với người học khi nhắc về thì hiện tại hoàn thành. Tuy nhiên, ngoài việc chia đúng phân từ hai của động từ trong câu thì việc nắm rõ cấu trúc, cách dùng ever và never trong câu là điều vô cùng quan trọng. Trong bài viết ngày hôm nay, Jaxtina sẽ cùng các bạn đang học Tiếng Anh khái quát kiến thức khi sử dụng mẫu câu “Have you ever ...?” nhé!
Cách sử dụng | Ví dụ |
Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành với các cụm từ have been/ have had/ have played… khi nói về sự việc, hoạt động,… xảy ra trong quá khứ và kéo dài, tiếp diễn đến hiện tại (thời điểm nói). |
- Have you been to Korea? (Anh đã đến Hàn Quốc chưa?) - She has lived in many different places and has had a wide range of jobs. (Cô ấy đã sống ở nhiều nơi khác nhau và cũng đã làm rất nhiều công việc.) - “Have you watched this movie?” - “I’ve watched it twice.” (“Cậu đã xem bộ phim này chưa?”- Tôi đã xem nó hai lần rồi.”) |
>>>> Tìm Hiểu Thêm: Adverb Là Gì? Nên Dùng Như Thế Nào?
Câu hỏi | ||
Have |
I You We They Danh từ đếm được số nhiều |
ever + V (quá khứ phân từ)? |
Has |
She He It Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được |
Câu phủ định | ||
I You We They Danh từ đếm được số nhiều |
have | never + V (quá khứ phân từ) |
She He It Danh từ số ít/ Danh từ không đếm được |
has |
Example:
- Has Jennifer ever been to New Zealand? – Yes, she went last year.
(Jennifer đã từng đến New Zealand chưa? – Có rồi, cô ấy đi năm ngoái.)
- Have you and your friends ever travelled together?
(Chị và các bạn đã cùng nhau đi du lịch bao giờ chưa?)
- Whose shirt is this? – I don’t know. I’ve never seen it before.
(Chiếc áo này của ai vậy? – Mình không biết. Mình chưa thấy nó bao giờ.)
>>>> Đừng Bỏ Qua: Tìm Hiểu Về Trạng Từ Chỉ Cách Thức (Manner)
Cấu trúc | Sử dụng | Ví dụ |
S + has/have + gone to… | Mẫu câu này được sử dụng khi chủ thể đã đến một địa điểm và hiện tại họ vẫn đang tiếp tục ở đó. |
Jane has gone to Vietnam. (= Jane is in Vietnam now.) (Jane đến và vẫn đang ở Việt Nam.) |
S + has/have + been to… | Mẫu câu này được sử dụng khi chủ thể đã đến một địa điểm và hiện tại đã trở về (đã rời khỏi địa điểm đó). |
My grandpa has been to Malaysia. (= My grandpa went to Malaysia but now he is back.) (Ông tôi đã từng đến Malaysia.) |
>>> Có thể bạn quan tâm: Khóa học Toeic cam kết chất lượng tại Jaxtina
Practice 1. John is 70 years old. He has had an interesting life. What has he done? (John 70 tuổi. Ông ấy đã có một cuộc sống thú vị. Ông ấy đã làm gì?)
live | be |
do | plant |
travel | meet |
all over the world | many trees and flowers |
many places | many interesting jobs |
married twice | Some famous people |
Xem đáp án
|
Practice 2. Put in “gone” or “been”. (Điền “gone” hoặc “been”)
Xem đáp án
|
Các bạn vừa cùng Jaxtina tìm hiểu cách dùng Ever và Never ở thì hiện tại hoàn thành. Hi vọng phần lý thuyết và bài tập bổ trợ đã giúp các bạn cảm thấy việc học dễ dàng và thú vị hơn. Jaxtina tin rằng nếu duy trì thói quen học và làm bài ôn tập mỗi ngày thì các bạn sẽ rất sớm chinh phục được ngôn ngữ này. Nếu các bạn còn có bất kỳ thắc mắc hay câu hỏi nào khác thì hãy liên hệ qua số hotline hoặc website của trung tâm nhé.
Jaxtina chúc bạn học tốt!
(Nguồn tham khảo: Essential Grammar in Use)
>>>> Xem Thêm: Cách dùng just already yet