Thông qua bài viết sau đây, Jaxtina English Center đã giúp bạn tổng hợp 84 cấu trúc câu Tiếng Anh thông dụng trong giao tiếp, văn viết... Bạn hãy xem ngay bài học tiếng Anh sau để học ngay các cấu trúc câu này nhé!
Có Thể Bạn Đang Cần: Ôn luyện Tiếng Anh cơ bản
Cấu trúc này có nghĩa là quá….để cho ai làm gì…
Ví dụ:
Tìm Hiểu Chi Tiết: Cấu trúc to verb
Cấu trúc này được dùng để diễn tả ai đó làm việc gì quá... đến nỗi mà...
Ví dụ:
Cấu trúc này cũng mang nghĩa quá… đến nỗi mà…, tương tự như cấu trúc S + V + so + adj/ adv + that + S + V.
Ví dụ:
Cấu trúc S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something được dùng để diễn tả ý nghĩa đủ... cho ai đó làm gì...
Ví dụ:
Nhờ ai hoặc thuê ai làm gì… là nghĩa của cấu trúc Have/ get + something + done (past participle).
Ví dụ:
Cấu trúc này có nghĩa là đã đến lúc ai đó phải làm gì…
Ví dụ:
Cấu trúc này có nghĩa là làm gì… mất bao nhiêu thời gian…
Ví dụ:
Cấu trúc này có nghĩa là ngăn cản ai/ cái gì… làm gì..
Ví dụ: He prevented us from parking our car here. (Anh ấy ngăn chúng tôi đỗ xe ở đây.)
Đọc Thêm: Cấu trúc Prevent
Cấu trúc này có nghĩa là thấy … để làm gì…
Ví dụ: I find it very difficult to learn English. (Tôi thấy tiếng Anh quá khó để học được.)
Có Thể Bạn Quan Tâm: Cấu trúc find
Cấu trúc này có nghĩa là thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì.
Ví dụ:
Cấu trúc này có nghĩa là thích làm gì hơn làm gì.
Ví dụ:
Cấu trúc này có nghĩa là quen làm gì.
Ví dụ: I am used to eating with chopsticks. (Tôi đã quen sử dụng đũa để ăn rồi.)
Cấu trúc này có nghĩa là thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không làm nữa.
Ví dụ:
Cấu trúc này có nghĩa là ngạc nhiên về….
Ví dụ: I was amazed at his beautiful villa. (Tôi ngạc nhiên về biệt thự tuyệt đẹp của anh ta.)
Cấu trúc này có nghĩa là tức giận về.
Ví dụ: Her mother was very angry at her bad marks. (Mẹ cô ấy tức giận về điểm số thấp của cô ấy.)
Cấu trúc này có nghĩa là giỏi về…/ kém về…
Ví dụ:
Cấu trúc này có nghĩa là tình cờ.
Ví dụ: I met her in Paris by chance last week. (Tôi đã tình cờ gặp cô ấy ở Paris vào tuần trước.)
Cấu trúc này có nghĩa là mệt mỏi về…
Ví dụ: Her mother was tired of doing too much housework everyday. (Mẹ cô ấy mệt mỏi về việc phải làm quá nhiều việc nhà hằng ngày.)
Cấu trúc này có nghĩa là không chịu nỗi/không nhịn được làm gì…
Ví dụ: Jenny can’t stand laughing at her little dog. (Jenny không thể nhịn được cười chú chó nhỏ của cô ta.)
Cấu trúc này có nghĩa là thích làm gì đó…
Ví dụ: My younger sister is fond of playing with her dolls. (Em gái tôi thích chơi với búp bê của nó.)
Cấu trúc này có nghĩa là quan tâm/ hứng thú làm điều gì.
Ví dụ: Mrs. Brown is interested in going shopping on Sundays. (Cô Brown hứng thú với việc đi mua sắm vào các ngày Chủ nhật.)
Cấu trúc này có nghĩa là tốn tiền hoặc thời gian làm gì.
Ví dụ:
Cấu trúc này có nghĩa là dành bao nhiêu thời gian làm gì...
Ví dụ:
Cấu trúc này có nghĩa là từ bỏ làm gì/ cái gì…
Ví dụ: You should give up smoking as soon as possible. (Bạn nên từ bỏ hút thuốc càng sớm càng tốt.)
Cấu trúc này có nghĩa là muốn làm gì…
Ví dụ: I would like to go to the cinema with you tonight. (Tôi muốn đi tới rạp chiếu phim với bạn vào tối nay.)
Cấu trúc này có nghĩa là có cái gì đó để làm.
Ví dụ: I have many things to do this week. (Tôi có nhiều việc phải làm vào tuần này.)
Cấu trúc này có nghĩa là chính là… người/cái mà…
Ví dụ:
Cấu trúc này có nghĩa là (không) nên làm gì….
Ví dụ: You had better go to see the doctor. (Bạn nên đi khám bác sĩ.)
Cấu trúc này có nghĩa là để ai làm gì.
Ví dụ: Let him come in. (Để anh ta vào đi.)
Sau hate (ghét), like (thích), dislike (không thích), enjoy (thích), avoid (tránh), finish (hoàn thành), mind (để ý), postpone (hoãn), practice (luyện tập), consider (cân nhắc), delay (trì hoãn), deny (từ chối), suggest (gợi ý), risk (liều lĩnh), keep (tiếp tục), imagine (tưởng tượng), fancy (yêu thích) là Ving.
Ví dụ: I always practice speaking English everyday. (Tôi luyện tập tiếng Anh mỗi ngày.)
Ví dụ: It is difficult for old people to learn English. (Người có tuổi học tiếng Anh thì khó khăn.)
Cấu trúc này có nghĩa là chán làm cái gì.
Ví dụ: We are bored with doing the same things everyday. (Chúng tôi chán cảnh ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại.)
Cấu trúc này có nghĩa là đây là lần đầu tiên ai làm cái gì.
Ví dụ: It’s the first time we have visited this place. (Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này.)
Ví dụ: I don’t have enough time to study. (Tôi không có đủ thời gian để học.)
Ví dụ: I’m not rich enough to buy a car. (Tôi không đủ giàu để mua ô tô.)
Cấu trúc này có nghĩa là quá làm sao để làm cái gì.
Ví dụ: I’m too young to get married. (Tôi còn quá trẻ để kết hôn.)
Tất cả cấu trúc này mang nghĩa Muốn ai làm gì, Muốn có cái gì được làm.
Ví dụ: She wants someone to make her a dress. (Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy.) = She wants to have a dress made. (Cô ấy muốn được may một chiếc váy.)
Cấu trúc này có nghĩa là ai không cần thiết phải làm gì.
Ví dụ: It is not necessary for you to do this exercise. (Bạn không cần phải làm bài tập này.)
Cấu trúc này có nghĩa là Mong chờ, mong đợi làm gì
Ví dụ: We are looking forward to going on holiday. (Chúng tôi đang mong đợi được đi nghỉ.)
Ví dụ: Can you provide us with some history books? (Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số sách về lịch sử không?)
Ví dụ: We failed to do this exercise. (Chúng tôi không làm được bài tập này.)
Ví dụ: We succeed in passing the exam. (Chúng tôi đã thành công vượt qua kỳ thi.)
Ví dụ: She borrowed this book from John. (Cô ấy đã mượn cuốn sách này từ John.)
Ví dụ: Can you lend me some money? (Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không?)
Ví dụ: The teacher made us do a lot of homework. (Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà.)
Ví dụ: It is very kind of you to help me. (Bạn thật tốt khi đã giúp tôi.)
Ví dụ: I have to make sure of that information. (Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông tin đó.)
Ví dụ: I have no idea of this word = I don’t know this word. (Tôi không biết từ này.)
Ví dụ: Our teacher advises us to study hard. (Cô giáo khuyên chúng tôi học chăm chỉ.)
Ví dụ: We planned to go for a picnic.(Chúng tôi đã lên kế hoạch đi dã ngoại.)
Ví dụ: We intended to go camping. (Chúng tôi đã dự định đi cắm trại.)
Ví dụ: They invited me to go to the cinema. (Họ đã mời tôi đi xem phim.)
Ví dụ: He offered me a job in his company. (Anh ta mời tôi làm việc cho công ty anh ta.)
Ví dụ: You can rely on him. (Bạn có thể tin cậy anh ấy.)
Ví dụ: He always keeps promises. (Anh ấy luôn giữ lời hứa.)
Ví dụ: I’m able to speak English = I am capable of speaking English. (Tôi có thể nói tiếng Anh.)
Ví dụ: I want to apologize for being rude to you. (Tôi muốn xin lỗi vì đã bất lịch sự với bạn.)
VÍ DỤ: I’d rather you (he / she) stayed at home today. (Tôi muốn bạn / anh ấy / cô ấy ở nhà tối nay.)
VÍ DỤ: I suggested she (should) buy this house. (Tôi gợi ý cô ấy nên mua ngôi nhà này.)
VÍ DỤ: I suggested going for a walk. (Tôi gợi ý đi tản bộ.)
VÍ DỤ: We tried to learn hard. (Chúng tôi đã cố học chăm chỉ.)
VÍ DỤ: We tried cooking this food. (Chúng tôi đã thử nấu món ăn này.)
VÍ DỤ: You need to work harder. (Bạn cần làm việc chăm chỉ hơn.)
VÍ DỤ: This car needs repairing.(Chiếc ô tô này cần được sửa.)
VÍ DỤ: I remember seeing this film. (Tôi nhớ là đã xem bộ phim này rồi.)
VÍ DỤ: Remember to do your homework. (Hãy nhớ làm bài tập về nhà nhé.)
VÍ DỤ: I’m going to have the mechanic repair my car. (Tôi sẽ thuê thợ cơ khí sửa xe cho tôi.)
VÍ DỤ: We are busy preparing for our exam. (Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi.)
VÍ DỤ: Do / Would you mind closing the door for me? (Bạn có phiền đóng cửa giúp tôi không?)
VÍ DỤ: We stopped to buy some petrol. (Chúng tôi đã dừng lại để mua xăng.)
VÍ DỤ: We stopped going out late. (Chúng tôi thôi không đi chơi khuya nữa.)
VÍ DỤ: She succeeded in finishing the final competition. (Cô ấy đã thành công trong vòng chung kết.)
VÍ DỤ: I regret not to tell you this earlier. (Tôi rất tiếc đã không nói với bạn điều này sớm hơn.)
VÍ DỤ: He offered his sisters a romantic dinner. (Anh ấy mời các chị gái một bữa tối lãng mạn.)
VÍ DỤ: I stop to buy a package of cake. (Tôi dừng lại để mua một gói bánh.)
VÍ DỤ: Jack stopped drinking alcohol.(Jack đã ngừng uống rượu.)
VÍ DỤ: I have my dad’s car washed. (Tôi đã rửa xe cho bố tôi xong.)
VÍ DỤ: I regret forgiving John. (Tôi hối hận vì đã tha thứ cho John.)
VÍ DỤ: May I give up this job? (Tôi có thể từ bỏ công việc này không?)
VÍ DỤ: I am bored with John alot. (Tôi rất chán John.)
VÍ DỤ: I always enjoy listening to music before going to sleep. (Tôi luôn hưởng thụ việc đọc sách trước khi đi ngủ.)
VÍ DỤ: Elle forgot about playing badminton with her brother last week. (Elle đã quên mất việc chơi cầu lông với anh trai mình vào tuần trước.)
VÍ DỤ: I can’t help falling in love with her. (Tôi không thể ngừng yêu cô ấy.)
VÍ DỤ: Peter is not keen on his new manager. (Peter không mặn mà gì với quản lý mới của anh ta.)
Như vậy, bạn đã cùng Jaxtina English Center tìm hiểu 84 cấu trúc câu Tiếng Anh thông dụng. Bạn hãy thường xuyên luyện tập để có thể vận dụng thật tốt những kiến thức trên một các hiệu quả trong thực tiễn.
Kiến Thức Liên Quan:
[custom_author][/custom_author]