6 Loại Văn Bản Trong Toeic Part 6 thường gặp
Cô Lương Thị Ánh Tuyết
6 Loại Văn Bản Trong Toeic Part 6 thường gặp
18.09.2021 13 phút đọc 62 xem

Như các bạn đã biết, TOEIC là kỳ thi tiếng Anh quốc tế mà ngày nay rất phổ biến bởi vì đây là một dạng bài thi nhằm đánh giá khả năng sử dụng ngoại ngữ tiếng Anh của thí sinh, trong đó kỹ năng Listening và Reading là 2 kỹ năng truyền thống. Kỹ năng Reading được đánh giá là khó nhằn không kém gì Listening. Vì vậy, bài viết dưới đây sẽ đưa ra 6 loại văn bản trong TOEIC Part 6 góp phần giúp bạn chuẩn bị tốt cho kỳ thi TOEIC cũng như hoàn thành được mục tiêu mà mình đề ra. Hãy cùng theo dõi bài viết sau đây của trung tâm luyện thi TOEIC Jaxtina nhé!

I. Tổng quan về TOEIC Reading Part 6

Part 6 (Text Completion) là một phần trong bài thi Reading TOEIC. Các câu hỏi trong phần này chủ yếu kiểm tra về khả năng vận dụng kiến thức về từ loại, ngữ pháp và từ vựng của thí sinh.

Part 6 cũng tương tự như Part 5 TOEIC Reading ở chỗ là kiểm tra kiến thức về ngữ pháp cũng như vốn từ vựng của thí sinh. Tuy nhiên, vì là một đoạn văn cụ thể nên bạn phải dựa theo nội dung và ngữ cảnh để đưa ra đáp án phù hợp.

Trong Phần 6, bạn phải điền từ vào đoạn văn. Part 6 gồm 12 câu trắc nghiệm (format mới) chia thành 4 đoạn văn, mỗi đoạn gồm 3 câu hỏi và 4 phương án trả lời khác nhau. Nhiệm vụ của phần thi này là tìm ra đáp án thích hợp nhất để điền vào chỗ trống và đánh dấu vào phiếu trả lời (A), (B), (C),(D). Theo format mới hiện nay, số lượng câu hỏi từ vựng tăng lên 70 - 80%.

Part 6 Reading Format cũ Format mới Khác biệt
Text Completion 12 câu 16 câu

- Tăng 4 câu

- Bỏ phần Error Recognition (Sửa lỗi từ)

Tìm Hiểu Thêm: TOEIC Reading part 5

II. 6 loại văn bản trong Part 6

Trong phần này, bạn cần chọn ra đáp án thích hợp để điền vào chỗ trống, nội dung phần này thường bao gồm 6 loại văn bản sau đây. Bạn hãy lưu ý luyện đọc TOEIC với các loại văn bản này thường xuyên.

1. Notices (Thông báo)

Cung cấp thông tin về sự kiện sắp diễn ra.

Ví dụ:

Văn bản thông báo

Đừng Bỏ Qua: Bài đọc TOEIC part 7

2. Letters (Thư từ) và Memos (Các thông báo nội bộ)

Letters (Thư từ)

Dạng này thường hay xuất hiện trong Part 6, thường hay sử dụng trong giao tiếp công việc (thư từ giữa công ty và khách hàng hoặc giữa các nhân viên tại hai công ty khác nhau) hoặc giao tiếp bạn bè.

Ví dụ:

Ví dụ về loại văn bản thư từ

Memorandum (Các thông báo nội bộ)

Cung cấp thông tin về chủ đề liên quan đến văn phòng. Đây là dạng thông báo nội bộ thường sử dụng để thông báo đến toàn thể nhân viên trong cùng một công ty hay một tổ chức. Với mục đích cung cấp các thông tin liên quan đến các vấn đề xảy ra trong văn phòng như thay đổi chính sách, thông báo quy định mới, thông báo đóng cửa, thông báo về việc thăng chức hay giới thiệu nhân viên mới…

Ví dụ:

Văn bản thông báo nội bộ

Khám Phá Ngay: Sách luyện reading TOEIC

3. Instructions (Hướng dẫn)

Cung cấp các thông tin cơ bản về việc sử dụng sản phẩm, dịch vụ hoặc hướng đẫn người khác cách thực hiện một việc gì đó như trả lại một mặt hàng chẳng hạn…

Ví dụ:

4. Articles (Bài báo)

Giống như các văn bản xuất hiện trên một tờ báo hoặc tạp chí, các chủ đề có thể bao gồm các tin tức về tài chính, thông tin về các nghiên cứu hoặc tin tức về một ngành cụ thể nào đó.

Ví dụ:

Ví dụ về bào báo - Môt trong 6 loại văn bản trong part 6 toeic5. Ads (Quảng cáo)

Là đoạn quảng cáo ngắn với mục đích thông tin      cho người đọc về một sản phẩm hay một dịch vụ nào đó. Thường nhấn mạnh các chương trình khuyến mãi đặc biệt, tính năng sản phẩm hoặc giá sale.

Ví dụ:

Văn bản quảng cáo

6. E-mail

Các trích đoạn Email thường mang nội dung giao thiệp trong công ty, dùng để giao tiếp giữa đồng nghiệp, hoặc đối tác với nhau. Chẳng hạn như, thư từ giữa hai nhân viên ở cùng một công ty.

Ví dụ:

Email - 1 loại văn bản trong part 6 Toeic

Sau khi tìm hiểu qua 6 loại văn bản thường gặp trong TOEIC Reading Part 6, các bạn hãy cùng làm bài tập nhỏ sau đây để củng cố kiến thức nhé.

Questions 1-3 refer to the following notice.

For Rent:

Small office (300 square feet) in a downtown building that is
conveniently (1) _____________ close to bus and subway lines.

Parking is also available. The office is on the second floor of
a four-story building and has new paint and carpets. It is
ready for a new (2) _____________ to move in on the first of next

month. Call Mr. Greene at 593-555-2911 for an appointment
to see this office. Do you need more space? We also have
several (3) ____________ offices available. Call for more information.

 

1. (A) locate
    (B) locally
    (C) located
    (D) location
2. (A) tenant
    (B) landlord
    (C) customer
    (D) neighbor
3. (A) largely
    (B) largest
    (C) larger
(D) as large as

 

Xem đáp án

  1. Đáp án (C) located (vị trí, nằm ở)
    Giải thích: locate (verb), locally (adverb), location (noun). Đáp án đúng là located (adjective) một tính từ dùng để mô tả đặc điểm của tòa nhà.
    Dịch: Văn phòng nhỏ (300 feet vuông) trong một tòa nhà ở thị trấn thuận tiện nằm gần các tuyến xe buýt và tàu điện ngầm.
  2. Đáp án (A) tenant (người thuê, người mướn)
    Giải thích: landlord (chủ nhà, chủ quán trọ), customer (khách hàng), neighbor (hàng xóm). Các từ trên không phù hợp về nghĩa.
    Dịch: Bãi đậu xe cũng có sẵn. Văn phòng ở tầng hai của tòa nhà bốn tầng đã được sơn mới và trải thảm. Nó đã sẵn sàng cho người thuê mới chuyển đến vào đầu tháng tới.
  3. Đáp án (C) larger (lớn hơn)
    Giải thích: largely (adverb), largest (tính từ so sánh nhất), as large as (so sánh ngang hàng, không phù hợp với ngữ cảnh, vì các văn phòng có diện tích không bằng nhau).
    Dịch: Gọi cho ông Greene theo số 593-555-2911 hẹn gặp để xem văn phòng. Bạn có cần không gian rộng hơn không? Chúng tôi cũng có một số văn phòng lớn hơn. Gọi để biết thêm thông tin.

Vậy là bạn đã tìm hiểu qua 6 loại văn bản thường gặp trong TOEIC Part 6. Ngoài ra, nếu như bạn có nhu cầu tìm hiểu về các khóa học TOEIC  hoặc IELTS, hãy liên hệ đến hotline hoặc đến các trung tâm gần nhất của Jaxtina English để được tư vấn và hỗ trợ nhé! Chúc bạn học tập thành công!

Nguồn tham khảo sách: Skill for the TOEIC Listening and Reading

Tiếp Tục Với:

[custom_author][/custom_author]

Cô Lương Thị Ánh Tuyết
Cô Tuyết tốt nghiệp loại giỏi ngành Ngôn ngữ Anh tại trường Đại học Công Nghiệp thành phố Hồ Chí Minh, cùng với chứng chỉ TOEIC 920 và Chứng chỉ Nghiệp vụ sư phạm. Với hơn 3 năm trong việc dạy tiếng Anh cho trẻ em, sinh viên và người đi làm, Cô Tuyết luôn chú trọng vào việc tạo môi trường học tập thân thiện, vui vẻ và luôn sẵn sàng lắng nghe, hỗ trợ học viên, giúp học viên có động lực học tập và phát triển các kỹ năng tiếng Anh.
Xem tác giả
Share This Article
Bài cùng chuyên mục
Xem thêm
06.03.2024 20 phút đọc 106 xem
Cô Đào Thị Mỹ Ngọc
03.03.2024 18 phút đọc 156 xem
Cô Lương Thị Ánh Tuyết