Bạn đang muốn tìm hiểu thang điểm IELTS thể hiện điều gì? Cách tính điểm IELTS Overall như thế nào? Tất cả những thắc mắc của bạn sẽ được trung tâm luyện thi IELTS Jaxtina English Center giải đáp ngay trong nội dung bài viết sau đây. Bạn hãy đọc để nắm rõ hơn về thang điểm của bài thi IELTS nhé!
1. Cách tính điểm IELTS Overal và ý nghĩa từng thang điểm IELTS
Thang điểm IELTS được tính từ 0 – 9.0. Mỗi mức điểm sẽ thể hiện mức độ tiếng Anh khác nhau. IELTS mấy chấm là cao nhất? Dựa vào thang điểm IELTS, chúng ta có thể đánh giá trình độ Tiếng Anh như sau:
Band điểm |
Miêu tả |
0 |
Nghĩa là thí sinh bỏ thi. |
1.0 |
Không có khả năng dùng Tiếng Anh: Thí sinh không biết sử dụng Tiếng Anh. |
2.0 |
Kém: Thí sinh không thể giao tiếp được, chỉ biết những từ đơn riêng lẻ hay những ngữ pháp đơn giản. |
3.0 |
Cực kỳ hạn chế: Thí sinh có thể giao tiếp trong vài trường hợp quen thuộc. Khó khăn trong những cuộc giao tiếp hàng ngày. |
4.0 |
Hạn chế: Thí sinh chỉ có thể giao tiếp trong những trường hợp cụ thể. Ở những môi trường phức tạp hơn, thí sinh sẽ gặp khó khăn. |
5.0 |
Bình thường: Thí sinh có thể sử dụng Tiếng Anh. Hiểu được nghĩa tổng quát nhưng vẫn còn mắc lỗi. |
6.0 |
Khá: Thí sinh sử dụng Tiếng Anh tương đối hiệu quả. Mặc dù vẫn sẽ còn khó hiểu, không chính xác nhưng cơ bản là vẫn ổn. Có thể áp dụng những từ phức tạp trong tình huống quen thuộc. |
7.0 |
Tốt: Thí sinh nắm vững Tiếng Anh, nhưng thỉnh thoảng sẽ có sự không chính xác trong một vài tình huống. Nhưng về cơ bản đã có thể sử dụng tốt trong các trường hợp, lý lẽ tinh vi. |
8.0 |
Rất tốt: Thí sinh nắm vững hoàn toàn về Tiếng Anh, hiếm khi mắc lỗi. Khả năng vận dụng vô cùng tốt ở những môi trường phức tạp. |
9.0 |
Thành thạo: Thí sinh đã thành thạo và nắm vững Tiếng Anh. Cách thể hiện từ chính xác, đầy đủ dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào. |
Thang điểm IELTS thể hiện điều gì?
Cách tính điểm IELTS Overal sẽ được tính bằng trung bình cộng của điểm 4 bài kỹ năng mà thí sinh đã làm. Điểm ở mỗi phần đều có trọng số giống nhau. Tuy nhiên sẽ có một vài lưu ý về band điểm IELTS như:
- Điểm TBC 4 kỹ năng có lẻ là .25 thì sẽ làm tròn lên .5
- Điểm TBC 4 kỹ năng có lẻ là .125 thì sẽ làm tròn xuống .0
- Điểm TBC 4 kỹ năng có lẻ là .75 thì sẽ làm tròn lên 1.0
- Điểm TBC 4 kỹ năng có lẻ là .875 thì sẽ làm tròn giống như .75
Ví dụ: Nếu điểm của 4 kỹ năng là L: 7.0 – S: 5.0 – R: 7.0 – W: 6.0. Vậy điểm Overall là (7.0+5.0+7.0+6.0)/4=6.25 làm tròn 6.5
2. Cách tính điểm IELTS trong từng kỹ năng
Cả phần thi Reading và Listening đều có tổng cộng là 40 câu hỏi. Với mỗi câu trả lời đúng sẽ được 1 điểm, tối đa là 40 điểm. Sau đó điểm sẽ được quy đổi sang thang điểm 1.0 – 9.0 dựa theo tổng số câu mà thí sinh trả lời đúng. Dưới đây là cách tính điểm IELTS Reading và Listening của cả 2 dạng IELTS Academic và General và phần thi Speaking, Writing.
2.1 Thang điểm của phần thi IELTS Reading
READING (Academic) |
READING (General Training) |
Câu đúng |
Điểm thi |
Câu đúng |
Điểm thi |
39 – 40 |
9.0 |
40 |
9.0 |
37 – 38 |
8.5 |
39 |
8.5 |
35 – 36 |
8.0 |
38 |
8.0 |
33 – 34 |
7.5 |
36 – 37 |
7.5 |
30 – 32 |
7.0 |
34 – 35 |
7.0 |
27 – 29 |
6.5 |
32 – 33 |
6.5 |
23 – 26 |
6.0 |
30 – 31 |
6.0 |
20 – 22 |
5.5 |
27 – 29 |
5.5 |
16 – 19 |
5.0 |
23 – 26 |
5.0 |
13 – 15 |
4.5 |
19 – 22 |
4.5 |
10 – 12 |
4.0 |
15 – 18 |
4.0 |
7 – 9 |
3.5 |
12 – 14 |
3.5 |
5 – 6 |
3.0 |
8 – 11 |
3.0 |
3 – 4 |
2.5 |
5 – 7 |
2.5 |
2.2 Thang điểm của phần thi IELTS Listening
LISTENING (Academic và General Training) |
Câu đúng |
Điểm thi |
39 – 40 |
9.0 |
37 – 38 |
8.5 |
35 – 36 |
8.0 |
33 – 34 |
7.5 |
30 – 32 |
7.0 |
27 – 29 |
6.5 |
23 – 26 |
6.0 |
20 – 22 |
5.5 |
16 – 19 |
5.0 |
13 – 15 |
4.5 |
10 – 12 |
4.0 |
7 – 9 |
3.5 |
5 – 6 |
3.0 |
3 – 4 |
2.5 |
>>>> TÌM HIỂU THÊM: IELTS là gì? 5 lưu ý về kỳ thi IELTS bạn phải biết
2.3 Thang điểm của IELTS Writing
Với IELTS Writing Task 1 dạng đề Academic, phần thi Writing sẽ là một bài về phân tích dữ liệu (biểu đồ, đồ thị, sơ đồ,…). Còn ở General Training là một lá thư tay. Với Task 2 thì cả 2 dạng đề sẽ giống nhau. Task 2 là task quan trọng nhất bởi phần này chiếm hết ⅔ tổng điểm Writing. Nội dung Task này sẽ thiên về viết luận, đưa ra quan điểm về một vấn đề trong xã hội. Cả hai task đều có cách tính điểm IELTS dựa vào các tiêu chí như sau:
- Task Achievement: Trả lời đúng trọng tâm, có phát triển ý đúng và nêu rõ được các dẫn chứng cho mỗi luận điểm.
- Coherence And Cohesion: Khả năng gắn kết, mạch lạc giữa những câu đoạn văn trong bài.
- Lexical Resource: Sự đa dạng cũng như khả năng sử dụng các từ vựng đối với từng chủ đề.
- Grammatical Range And Accuracy: Khả năng áp dụng các cấu trúc ngữ pháp.
Dựa vào các tiêu chí đó, thí sinh sẽ được chấm điểm theo thang điểm sau đây:
Thang điểm |
Tiêu chí đánh giá Task 1 |
Tiêu chí đánh giá Task 2 |
9 |
– Trình bày bài viết rõ ràng, phân đoạn khéo léo.
– Sử dụng đa dạng từ vựng.
– Sử dụng cấu trúc câu, ngữ pháp linh hoạt và chính xác. Chỉ mắc vài sai sót nhỏ. |
– Trình bày trọn vẹn nội dụng mà đề bài yêu cầu, triển khai ý tưởng tốt.
– Sử dụng từ ngữ trôi chảy, chặt chẽ
– Sử dụng cấu trúc câu, ngữ pháp linh hoạt và chính xác. Chỉ mắc vài sai sót nhỏ. |
8 |
– Trình bày luận điểm rõ ràng, phù hợp với ngữ cảnh.
– Sử dụng từ vựng linh hoạt, đôi khi không chính xác.
– Sử dụng nhiều cấu trúc câu khác nhau và ít khi mắc lỗi. |
– Trình bày nội dung và triển khai ý tưởng tốt.
– Phân đoạn bài viết hợp lý.
– Sử dụng từ vựng chính xác. Đôi khi dùng các từ vựng phức tạp không chính xác. |
7 |
– Trình bày nội dung rõ ràng và àm nổi bật các luận điểm nhưng cần khai thác chi tiết hơn.
– Các câu được liên kế chặt chẽ, một vài chỗ còn lủng củng.
– Sử dụng từ vựng linh hoạt và đôi khi còn mắc lỗi chính tả. |
– Trình bày quan điểm rõ ràng nhưng cần khai thác chi tiết hơn
– Sắp xếp ý tưởng theo trật tự, các câu được liên kế chưa chặt chẽ
– Sử dụng từ vựng vàngữ pháp chính xác. Đôi khi còn mắc lỗi chính tả. |
6 |
– Trình bày nội dung rõ ràng, một vài điểm chưa được nhất quán.
– Liên kết câu hiệu quả nhưng đôi chỗ còn chưa tự nhiên, khá máy móc.
– Từ vựng sử dụng tương đối đủ. |
– Xử lý được yêu cầu của đề thi nhưng đôi chỗ còn lặp ý, một vài luận điểm chưa được phát triển chi tiết.
– Liên kết giữa các câu trong bài viết còn thiếu sự tự nhiên.
– Sử dụng từ vựng phù hợp và đôi khi còn mắc lỗi chính tả. |
5 |
– Nội dung đáp ứng được yêu cầu đề bài nhưng chưa bao hàm hết ý chính và còn rập khuôn.
– Sắp xếp các ý hợp lý nhưng đôi chỗ còn khá lủng củng.
– Sử dụng từ vựng còn hạn chế nhưng vẫn đạt yêu cầu tối thiểu theo đề bài. |
– Trình bày quan điểm theo đề bài nhưng chưa rõ ràng và ý tưởng còn bị giới hạn.
– Ý tưởng được sắp xếp rõ ràng nhưng một số chỗ phân đoạn chưa hợp lý.
– Sử dụng từ vựng còn hạn chế và đôi khi còn bị mắc lỗi chính tả. |
2.4 Thang điểm IELTS Speaking
Mỗi bài thi Speaking sẽ kéo dài từ 11 đến 14 phút. Không có sự khác biệt giữa 2 dạng bài thi IELTS. Mỗi thí sinh sẽ trò chuyện trực tiếp với giám khảo để trả lời 3 phần Speaking. Các giám khảo của kỳ thi IELTS sẽ có cách tính điểm IELTS dựa trên 4 tiêu chí:
- Fluency And Coherence: Độ lưu loát, trôi chảy khi nói. Song, độ dài câu trả lời phù hợp với mỗi phần thi và phải trả lời rõ trọng tâm.
- Lexical Resource: Đa dạng trong vốn từ vựng ở nhiều chủ đề khác nhau, phù hợp ngữ cảnh.
- Grammatical Range And Accuracy: Sự đa dạng và linh hoạt khi sử dụng được nhiều cấu trúc ngữ pháp khác nhau.
- Pronunciation: Phát âm đúng, có ngữ điệu tự nhiên để bài thi rõ ràng hơn.
Thang điểm |
Tiêu chí đánh giá |
9 |
– Phát triển chủ đề nói chặt chẽ, đầy đủ và diễn đạt mạch lạc, ít bị ngắt quãng.
– Sử dụng từ vựng linh hoạt, thành ngữ tự nhiên và chính xác trong mọi chủ đề.
– Sử dụng cấu trúc ngữ pháp nhất quán, đa dạng và chính xác.
– Phát âm tinh tế và chính xác. |
8 |
– Diễn đạt lưu loát, ít bị lặp từ hay ngắt quãng
– Sử dụng vốn từ vựng, thành ngữ linh hoạt, không phạm nhiều lỗi sai.
– Sử dụng ngữ pháp và cấu trúc câu đa dạng, chỉ mắc một vài lỗi sai.
– Phát âm thành thạo và đôi khi vẫn bị lỗi nuốt hoặc mất âm. |
7 |
– Trình bày nội dung trôi chảy, tự nhiên và đôi lúc bị ngắt quãng để tìm từ.
– Sử dụng từ vựng, thành ngữ linh hoạt và đôi khi mắc vài lỗi nhỏ.
– Có thể sử dụng cấu trúc câu phức tạp và đôi khi mắc lỗi ngữ pháp nhưng không đáng kể. |
6 |
– Có cố gắng khi trình bày và có một số chỗ còn thiếu mạch lạc.
– Sử dụng từ vựng đa dạng và đôi khi không chính xác, paraphrase ổn.
– Kết hợp sử dụng câu đơn giản và câu phức tạp chưa linh hoạt, đôi khi còn mắc lỗi.
– Phát âm dễ hiểu, đôi lúc còn phát âm sai. |
5 |
– Trình bày thiếu mạch lạc, lúng túng và gặp khó khăn khi dùng cấu trúc câu phức tạp.
– Thảo luận linh hoạt về nhiều chủ đề nhưng vốn từ vựng còn hạn chế.
– Sử dụng câu đơn chính xác, đối với câu phức tạp còn bị giới hạn và thiếu mạch lạc.
– Phát âm tương đối và truyền đạt được đến người nghe. |
>>>> Xem Chi Tiết Tại: 4 tiêu chí chấm IELTS Speaking và Writing mới nhất
Qua những thông tin chia sẻ trên, hẳn bạn đã hiểu rõ được thang điểm IELTS và cách tính điểm IELTS chi tiết theo từng kỹ năng. Để có thể đạt điểm chứng chỉ IELTS với số điểm cao, bạn nên lựa chọn theo học các khóa luyện thi chuyên nghiệp, hiệu quả tại Jaxtina English Center. Hãy gọi đến 1900 63 65 64 – 0983 155 544 để được tư vấn chi tiết hơn nhé!
>>>> Đừng Bỏ Qua:
Hiện đang giữ vị trí Giám đốc Học thuật tại Hệ thống Anh ngữ Jaxtina. Cô tốt nghiệp thạc sĩ giảng dạy ngôn ngữ Anh tại Đại học Victoria. Cô sở hữu bằng MTESOL, chứng chỉ IELTS (9.0 Listening) với hơn 15 năm kinh nghiệm trong việc giảng dạy tiếng Anh và quản lý giáo dục hiệu quả tại nhiều tổ chức giáo dục trong và ngoài nước. Đồng thời cô cũng được biết đến là tác giả cuốn sách song ngữ "Solar System".