IELTS Speaking chủ đề Environment – Môi trường là một chủ đề đã quá phổ biến đối. Tuy nhiên, trong IELTS Speaking, để được điểm cao, chúng ta vẫn cần tham khảo thêm nhiều cấu trúc hay cũng như các mẫu câu hỏi phổ biến để không bị bỡ ngỡ khi vào phòng thi. Hôm nay hãy cùng Jaxtina điểm qua các cấu trúc “ăn điểm” về chủ đề Environment để luyện thi IELTS thật tốt nhé.
1. Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 chủ đề Environment
1. Do you take an interest in nature?
I was born and brought up in this city and don’t get back to nature very often, I’m afraid. But like everyone else, I’m fascinated by the natural world and I like watching documentaries showing wild animals in their natural habitat.
Xem đáp án
- Tôi được sinh ra và lớn lên ở thành phố này và cũng không thường xuyên trở lại hòa mình với thiên nhiên lắm. Nhưng mà như mọi người thì tôi cũng bị cuốn hút bởi thế giới tự nhiên và tôi thích xem những thước phim tài liệu về cuộc sống tự nhiên của động vật hoang dã.
|
Cấu trúc và từ vựng |
Dịch nghĩa |
get back to nature (v.p) |
hòa mình với thiên nhiên |
be fascinated by something (v.p) |
bị cuốn hút/ mê hoặc |
natural habitat (n.p) |
môi trường sống tự nhiên |
>>>> Xem Thêm: Các chủ đề Speaking IELTS thường gặp
2. Would you prefer to live in a hot or cold country?
I was born in Vietnam, a country with a tropical monsoon climate, so it is quite hot and humid. And my body has adapted to it. I like the hot weather when I can go to the beach in summer vacation and enjoy eating cream.
Xem đáp án
- Tôi được sinh ra ở Việt Nam, một đất nước có khí hậu nhiệt đới gió mùa nên khí hậu khá nóng và ẩm ướt. Và tôi đã thích nghi với khí hậu như vậy rồi. Tôi rất thích thời tiết nóng vì tôi có thể tới biển vào kỳ nghỉ hè và tận hưởng việc ăn kem.
|
Cấu trúc và từ vựng |
Dịch nghĩa |
tropical monsoon climate (n.p) |
khí hậu nhiệt đới gió mùa |
adapt to (v.p) |
thích nghi với |
>>>> Đọc Thêm: Các cụm từ trong IELTS Speaking thông dụng
3. What is the best/worst weather for traveling in?
In my opinion, the best weather to travel is in a slight rainy season because it is the off-season, fewer traffic jams and lower prices for tickets and food. The important thing is that you don’t have to compete with other tourists by falling in line in terms of time in order to enjoy a tourist site. The worst weather to travel in is of course the typhoon season because it is safer to stay indoors and avoid flooded areas. Establishments are also closed and flights get cancelled.
Xem đáp án
- Theo tôi thì thời tiết tốt nhất để đi du lịch là vào mùa mưa nhỏ bởi vì đó là mùa vãn khách, ít tắc đường hơn và giá cả vé với thức ăn cũng rẻ hơn. Điều quan trọng là bạn sẽ không phải tranh giành với các khách du lịch khác vì phải tuân theo lịch trình thời gian để được tận hưởng địa điểm du lịch. Còn thời tiết tệ nhất thì chắc chắn là mùa mưa bão vì ở nhà và tránh mấy khu vực bị ngập sẽ an toàn hơn. Các cơ sở kinh doanh cũng đóng cửa và các chuyến bay thì bị hủy.
|
Cấu trúc và từ vựng |
Dịch nghĩa |
slight rainy season (n.p) |
mùa mưa nhỏ |
off-season (n) |
mùa vãn khách |
fall in line (v.p) |
làm theo ai, cái gì |
typhoon season (n.p) |
mùa bão lũ |
establishment(s) (n) |
cơ sở kinh doanh |
4. Are there any environmental problems in your country?
Yes, like other nations, my country is experiencing several environmental issues. The most serious problem might be poor air quality. If you have to commute in the early morning, you would face smog, which is mainly caused by vehicle exhaust emission. This polluted air is really harmful to our health and our government is struggling to deal with the problem.
Xem đáp án
- Có, giống như những quốc gia khác, nước tôi cũng đang đối mặt với một vài vấn đề về môi trường. Vấn đề nghiêm trọng nhất là chất lượng không khí kém. Nếu như bạn phải đi làm vào sáng sớm thì bạn sẽ phải đối mặt với khói bụi gây ra bởi khí thải từ phương tiện giao thông. Không khí ô nhiễm như thế thì rất có hại cho sức khỏe và chính phủ cũng đang cố gắng để xử lý vấn đề này.
|
Cấu trúc và từ vựng |
Dịch nghĩa |
poor air quality (n.p) |
chất lượng không khí kém |
commute (v) |
đi làm (thường xuyên trên cùng một lộ trình) |
smog (n) |
khói bụi |
vehicle exhaust emissions (n.p) |
khí thải từ phương tiện giao thông |
struggle to (v.p) |
cố gắng, đấu tranh |
deal with (v.p) |
xử lý |
5. Do you or your family take steps to help the environment?
My parents have always tried to make us aware of our impact on the environment. They’re really into energy conservation by turning off lights or electronic appliances when unnecessary. We always try to buy environmentally friendly products and reuse nylon bags.
Xem đáp án
- Bố mẹ tôi luôn cố gắng giúp chúng tôi nhận thức được ảnh hưởng của bản thân tới môi trường. Họ rất quan tâm đến việc bảo tồn năng lượng bằng cách là tắt hết bóng đèn và thiết bị điện khi không cần thiết. Chúng tôi cũng luôn cố gắng mua những sản phẩm thân thiện với môi trường và tái sử dụng túi ny lông.
|
Cấu trúc và từ vựng |
Dịch nghĩa |
aware of (v.p) |
nhận thức được |
energy conservation (n.p) |
bảo tồn năng lượng |
environmentally friendly product(s) (n.p) |
sản phẩm thân thiện với môi trường |
Tổng hợp các cấu trúc hay về chủ đề Environment
2. Bài mẫu IELTS Speaking Part 2 chủ đề Environment
Describe an environmental problem that has occurred in your country. You should say:
– The cause of the problem
– What effect it has had on your country
– The steps, if any, that have been taken to solve this
Explain why you think this problem is so important to solve.
|
Sample:
There are several environmental problems my country has to face but the one I’d like to talk about is the deforestation of vast areas.
This land clearance is on a huge scale and the forest is often just burned down or hacked down. The main reasons for this destruction are logging and farming. While slash-and-burn agriculture sends large amounts of greenhouse gas emissions into the atmosphere which contribute to global warming and climate change, illegal logging is also a pressing issue in Vietnam.
Large areas of scrubland and grasslands have emerged where deforestation has occurred. This leads to erosion and some serious disasters like flash floods or landslides which cause damage to persons and property. Just as important is the effect on the native wildlife. Deforestation destroys the natural habitat of many animals. In the other words, the destruction of the rich vegetation leads to very low levels of biodiversity and ecological imbalance. I don’t fully understand but I did read somewhere that it means that our food crops are more vulnerable to pests and diseases. This could lead to serious food shortages in the future.
I think the government needs to be more aggressive in tightening management and punishing illegal loggers. In addition, it is also important to raise people’s awareness of the consequences of deforestation and find measures for people to settle down and not clear the forest for farming. It is also the responsibility of each citizen to report to the authorities when loggers are discovered.
I hope that deforestation will be tackled soon.
Xem đáp án
- Có khá nhiều vấn đề về môi trường mà nước tôi đang phải đối mặt nhưng tôi sẽ nói về tình trạng phá rừng trên diện rộng.
Việc phá rừng xảy ra trên diện rộng và chúng thường bị đốt và đốn hạ. Lý do chính cho sự tàn phá này là chặt cây lấy gỗ và làm nương rẫy. Trong khi việc đốt phá rừng làm nương rẫy thải ra một lượng lớn khí thải, góp phần gây nên sự nóng lên toàn cầu và biến đổi khí hậu thì chặt phá gỗ trái phép cũng là một vấn đề nhức nhối ở Việt Nam.
Những khu vực trảng cây bụi cỏ lớn đã xuất hiện ở những nơi rừng bị chặt phá. Điều này dẫn tới sự xói mòn đất và những thảm họa nghiêm trọng như lũ quét hay sạt lở đất, gây ra nhiều thiệt hại về người và của. Quan trọng không kém là ảnh hưởng tới thế giới hoang dã. Nạn phá rừng phá hủy môi trường sống tự nhiên của rất nhiều các loại động vật. Nói cách khác, sự tàn phá thảm thực vật dẫn tới giảm đa dạng sinh học và mất cân bằng sinh thái. Tôi không hiểu hết được nhưng tôi nhớ mình từng đọc ở đâu đó rằng các vụ mùa sẽ dễ bị hỏng hơn vì sâu bệnh hơn. Và nó có thể gây ra thiếu lương thực trong tương lai.
Tôi nghĩ rằng chính phủ cần mạnh tay hơn trong việc thắt chặt quản lý và trừng phạt lâm tặc. Thêm vào đó, việc nâng cao nhận thức của người dân về hậu quả của việc phá rừng và tìm các biện pháp để người dân định canh định cư và không phá rừng làm nương rẫy nữa. Mỗi người dân cũng có trách nhiệm báo cáo với chính quyền địa phương nếu như phát hiện tình trạng chặt gỗ trái phép.
Tôi mong là việc phá rừng sẽ sớm được giải quyết trong tương lai gần.
|
Cấu trúc và từ vựng |
Dịch nghĩa |
deforestation (n) |
sự phá rừng |
burn down/ hack down (v.p) |
đốt/ chặt hạ |
slash-and-burn agriculture (n.p) |
đốt phá rừng làm nương rẫy |
greenhouse gas emissions (n.p) |
sự thải ra khí thải gây nên hiệu ứng nhà kính |
global warming (n.p) |
sự nóng lên toàn cầu |
climate change (n.p) |
biến đổi khí hậu |
illegal logging/ illegal logger (n.p) |
chặt gỗ trái phép/ lâm tặc |
scrubland and grassland (n.p) |
khu vực trảng cây bụi cỏ |
erosion (n) |
sự xói mòn |
flash flood (n.p) |
lũ quét |
landslides (n) |
sạt lở đất |
biodiversity (n) |
sự đa dạng sinh học |
ecological imbalance (n.p) |
sự mất cân bằng sinh thái |
vulnerable (adj) |
dễ bị tổn thương |
raise people’s awareness of something (v.p) |
nâng cao nhận thức của mọi người về … |
settle down (v.p) |
định cư |
3. Bài mẫu IELTS Speaking Part 3 chủ đề Environment
1. Are people concerned about environmental problems in your country?
I think some people are concerned but probably not enough of them. Some take environmental problems seriously enough to actually reduce rubbish or reuse products appropriately. But I don’t think there are enough people who concern themselves with resource depletion, which I consider to be a pressing issue. So many people are using energy and buying products without any thought about the impact of their actions on the environment. We all know that the world’s resources are being used at an alarming rate but no one seems to actually feel it’s their responsibility to conserve natural resources. So, I guess, although some people are concerned, it’s not enough and more people in my country need to change the way they live.
Xem đáp án
- Tôi nghĩ rằng cố một số người quan tâm đến nó đấy nhưng có lẽ là vẫn còn ít. Một vài người cũng đủ quan tâm đến các vấn đề môi trường để mà giảm tải rác thải và sử dụng lại các sản phẩm một cách hợp lý. Nhưng tôi không nghĩ là có nhiều người quan tâm đến việc cạn kiệt tài nguyên, cái vấn đề mà tôi cho là rất cấp bách. Cho nên là có rất nhiều người đang sử dụng năng lượng và mua hàng hóa mà không nghĩ gì về tác động của chúng đối với môi trường. Chúng ta đều biết rằng nguồn tài nguyên đang bị sử dụng ở một mức độ đáng báo động nhưng chẳng ai có vẻ là thực sự cảm thấy tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên là trách nhiệm của họ. Cho nên tôi đoán là mặc dù đúng là có vài người quan tâm đến vấn đề đó thật, nhưng mà không đủ và mọi người cần phải thay đổi cách sống của họ.
|
Cấu trúc và từ vựng |
Dịch nghĩa |
resource depletion (n.p) |
sự cạn kiệt tài nguyên |
pressing issue (n.p) |
vấn đề cấp bách |
alarming rate (n.p) |
mức độ đáng báo động |
conserve natural resources (v.p) |
bảo vệ/giữ gìn tài nguyên thiên nhiên |
2. What do you consider to be the world’s worst environmental disaster caused by humans?
I think that may be the nuclear disaster in Chernobyl, Ukraine which occurred in 1986. In that case, there was an explosion and nuclear meltdown. It is considered the worst nuclear disaster in history both in terms of cost and casualties. It not only caused great loss of life but the environment was also badly affected and it is still affected today and could be for many years. Many people are still getting sick from the disaster and no one can live anywhere near the site. Of course, there are many other serious ones, some more recently such as the oil spills in Africa and the US.
Xem đáp án
- Tôi nghĩ đó là thảm họa hạt nhân ở Chernobyl, Ukraine xảy ra vào năm 1986. Đó là một vụ nổ và tan chảy lõi lò phản ứng hạt nhân. Nó được coi là vụ thảm họa hạt nhân nghiêm trọng nhất trong lịch sử, cả về vật chất và người thương vong. Nó không chỉ gây nhiều thiệt hại về người mà còn ảnh hưởng nghiêm trọng tới môi trường, bây giờ vẫn còn bị ảnh hưởng và tình trạng này có thể kéo dài nhiều năm nữa. Cũng có rất nhiều người vẫn đang bị bệnh do thảm họa đó và hiện tại không ai có thể sống gần khu vực đó nữa. Đương nhiên là còn nhiều thảm họa nghiêm trọng khác, ví dụ như tràn dầu ở châu Phi và Mỹ.
|
Cấu trúc và từ vựng |
Dịch nghĩa |
nuclear disaster (n.p) |
thảm họa hạt nhân |
nuclear meltdown (n.p) |
hiện tượng lõi lò phản ứng hạt nhân tan chảy dẫn đến phát ra năng lượng phóng xạ |
casualty (n) |
người thương vong |
oil spill (n.p) |
tràn dầu |
Trên đây là những cấu trúc hữu ích về chủ đề Environment – Môi trường mà Jaxtina tổng hợp cho bạn. Giờ hãy cùng Jaxtina ôn luyện lại bằng bài tập phía dưới nhé.
Practice. Translate the following phrase into English. (Dịch các cụm sau sang tiếng Anh.)
Tiếng Việt |
Tiếng Anh |
hòa mình vào thiên nhiên |
|
đốt phá rừng làm nương rẫy |
|
mất cân bằng sinh thái |
|
khí thải từ phương tiện giao thông |
|
sự cạn kiệt tài nguyên |
|
các sản phẩm thân thiện với môi trường |
|
người thương vong |
|
Xem đáp án
-
Tiếng Việt |
Tiếng Anh |
hòa mình vào thiên nhiên |
get back to nature |
đốt phá rừng làm nương rẫy |
slash-and-burn agriculture |
mất cân bằng sinh thái |
ecological imbalance |
khí thải từ phương tiện giao thông |
vehicle exhaust emissions |
sự cạn kiệt tài nguyên |
resource depletion |
các sản phẩm thân thiện với môi trường |
environmentally friendly products |
người thương vong |
casualty |
|
4. TIPs ăn điểm cao với IELTS Speaking chủ đề Environment
4.1 Từ vựng, Idom
Từ vựng |
Phiên âm |
Nghĩa |
Collocation |
Abandon |
əˈbændən |
Bỏ rơi |
Abandon a project |
Abatement |
əˈbeɪtmənt |
Giảm bớt |
Abatement of pollution |
Acid rain |
ˈæsɪd reɪn |
Mưa axit |
Acid rain damages forests and lakes |
Afforestation |
əˌfɒrɪˈsteɪʃən |
Trồng rừng |
Afforestation helps to reduce carbon dioxide levels in the atmosphere |
Air pollution |
ˈeə pəˈluːʃən |
Ô nhiễm không khí |
Air pollution can cause respiratory problems |
Alternative energy |
ˈɔːltəˈneɪtɪv ˈenədʒi |
Năng lượng thay thế |
Alternative energy sources such as solar and wind power are becoming increasingly popular |
Aquifer |
ˈækwɪfə |
Bể nước ngầm |
Aquifers are a vital source of drinking water |
Biodiversity |
baɪoʊdaɪˈvɜːsəti |
Đa dạng sinh học |
Biodiversity is essential for the health of the planet |
Biomass |
ˈbaɪəʊmæs |
Khối sinh học |
Biomass can be used to generate energy |
Biosphere |
ˈbaɪəʊsfɪə |
Sinh quyển |
The biosphere is the part of the Earth where life exists |
Carbon dioxide |
ˈkɑːbən daɪˈɒksaɪd |
Khí cacbonic |
Carbon dioxide is a greenhouse gas |
Carbon footprint |
ˈkɑːbən ˈfʊtprɪnt |
Dấu chân carbon |
The carbon footprint of a product is the amount of greenhouse gases emitted during its production, use, and disposal |
Chlorofluorocarbon |
ˌklɔːrəʊˈflʊərəʊˈkɑːbən |
Chlorofluorocarbon (CFC) |
CFCs damage the ozone layer |
Climate change |
ˈklaɪmət ˈtʃeɪndʒ |
Biến đổi khí hậu |
Climate change is a long-term change in the Earth’s climate |
Conservation |
kənˈsɜːveɪʃən |
Bảo tồn |
Conservation of natural resources is essential for sustainability |
Deforestation |
dɪˌfɒrɪˈsteɪʃən |
Chặt phá rừng |
Deforestation is a major cause of environmental problems |
Desertification |
dɪˌzɜːtɪfɪˈkeɪʃən |
Sa mạc hóa |
Desertification is the process by which land becomes desert |
Ecosystem |
ˈiːkəʊsɪstəm |
Hệ sinh thái |
Ecosystems are complex and interconnected |
Endangered species |
ɪnˈdeɪndʒəd ˈspiːʃiːz |
Loài nguy cấp |
Endangered species are at risk of extinction |
Environment |
ɪnˈvaɪrənmənt |
Môi trường |
The environment is everything that surrounds us |
Environmental impact |
ɪnˈvaɪrənməntəl ˈɪmpækt |
Tác động môi trường |
The environmental impact of a product is the effect it has on the environment |
Environmental protection |
ɪnˈvaɪrənməntəl prəˈtekʃən |
Bảo vệ môi trường |
Environmental protection is essential for sustainability |
Air pollution |
/ˈɛː pəˈluːʃən/ |
Ô nhiễm không khí |
Air quality, air pollutants, air pollution control |
Water pollution |
/ˈwɔːtə pəˈluːʃən/ |
Ô nhiễm nước |
Water quality, water contamination, water treatment |
Soil pollution |
/sɔɪl pəˈluːʃən/ |
Ô nhiễm đất |
Soil contamination, soil degradation, soil remediation |
Noise pollution |
/ˈnɔɪz pəˈluːʃən/ |
Ô nhiễm tiếng ồn |
Noise level, noise control, noise reduction |
Land degradation |
/lænd dɪɡrəˈdeɪʃən/ |
Suy thoái đất |
Soil erosion, desertification, deforestation |
Loss of biodiversity |
/lɒs əv baɪoʊdaɪˈvɜːsəti/ |
Mất đa dạng sinh học |
Habitat loss, species extinction, endangered species |
Deforestation |
/dɪˌfɒrɪˈsteɪʃən/ |
Chặt phá rừng |
Deforestation rate, deforestation impact, reforestation |
Desertification |
/dɪˌzɜːtɪfɪˈkeɪʃən/ |
Sa mạc hóa |
Desertification process, desertification control, desertification prevention
|
Natural disasters |
/ˈnætʃərəl dɪˈzɑːstəz/ |
Thiên tai |
Natural hazard, natural calamity, disaster relief |
Conservation |
/kənˈsɜːveɪʃən/ |
Bảo tồn |
Conservation efforts, conservation strategies, conservation of natural resources |
Sustainability |
/səˈsteɪnəbɪləti/ |
Bền vững |
Sustainable development, sustainable practices, sustainable lifestyle |
Recycling |
/ˈriːsaɪklɪŋ/ |
Tái chế |
Recycling process, recycling program, recycling materials |
Reduce, reuse, and recycle |
/rɪˈdjuːs, riːˈjuːs, ənd riːˈsaɪkəl/ |
Giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế |
The 3Rs, waste reduction, waste management |
Renewable energy |
/rɪˈnjuːəbl ˈenədʒi/ |
Năng lượng tái tạo |
Renewable sources, renewable energy technologies, renewable energy future |
Green technology |
/ɡriːn ˈteknɒlədʒi/ |
Công nghệ xanh |
Green innovation, green solutions, green building |
Eco-friendly |
/ˌiːkəʊ ˈfrendli/ |
Thân thiện với môi trường |
Eco-friendly products, eco-friendly practices, eco-friendly living |
4.2 Cụm động từ thường sử dụng
Cụm động từ |
Nghĩa |
Cause environmental damage |
Gây thiệt hại môi trường |
Contribute to air pollution |
Góp phần vào ô nhiễm không khí |
Contaminate water sources |
Làm ô nhiễm nguồn nước |
Lead to soil degradation |
Dẫn đến suy thoái đất |
Result in deforestation |
Gây ra nạn phá rừng |
Endanger biodiversity |
Đe dọa đa dạng sinh học |
Accelerate climate change |
Thúc đẩy biến đổi khí hậu |
Protect the environment |
Bảo vệ môi trường |
Conserve natural resources |
Bảo tồn tài nguyên thiên nhiên |
Reduce carbon emissions |
Giảm phát thải khí carbon |
Promote sustainable development |
Thúc đẩy phát triển bền vững |
Adopt eco-friendly practices |
Áp dụng các thực hành thân thiện với môi trường |
Raise awareness about environmental issues |
Nâng cao nhận thức về các vấn đề môi trường |
Take action to combat climate change |
Hành động để chống lại biến đổi khí hậu |
Clean up the environment |
Làm sạch môi trường |
Recycle waste materials |
Tái chế vật liệu phế thải |
Plant trees |
Trồng cây |
Reduce energy consumption |
Giảm tiêu thụ năng lượng |
Use public transportation |
Sử dụng phương tiện giao thông công cộng |
Choose sustainable products |
Lựa chọn sản phẩm bền vững |
Volunteer for environmental organizations |
Tham gia tình nguyện cho các tổ chức môi trường |
Be committed to environmental protection |
Cam kết bảo vệ môi trường |
Take responsibility for our impact on the planet |
Chịu trách nhiệm về tác động của chúng ta đối với hành tinh |
Live in harmony with nature |
Sống hòa hợp với thiên nhiên |
Strive for a cleaner and healthier planet |
Cố gắng hướng đến một hành tinh sạch hơn và khỏe mạnh hơn |
Jaxtina hy vọng là bài viết này thật sự giúp ích cho bạn trong việc chinh phục IELTS Speaking chủ đề environment. Và có một tin vui là hiện tại Jaxtina đang có những khóa học IELTS rất hữu ích cho từng trình độ đó. Nếu bạn có nhu cầu luyện thi hay nâng cao band điểm thì đừng chần chừ mà hãy gọi tới hotline hoặc tới cơ sở gần nhất để được tư vấn, hỗ trợ nhé.
>>>> Tiếp Tục Với: