Menu

Các danh từ, tính từ, động từ đi kèm giới từ (2) (Nouns, adjectives and verbs with prepositions)

Trong quá trình học tiếng Anh chắc hẳn các bạn gặp rất nhiều từ đi cùng giới từ. Đôi khi, một từ có thể đi kèm với giới từ khác nhau cho nghĩa khác nhau. Vậy nên quá trình học và giao tiếp sẽ trở nên khó khăn hơn nếu bạn chưa nắm chắc các kết hợp từ này. Trong bài viết trước, Jaxtina đã giới thiệu đến bạn các danh từ và tính từ đi kèm giới từ thông dụng, tuy nhiên, chúng ta vẫn còn rất nhiều kiến thức cần tìm hiểu. Vậy nên hôm nay, các bạn hãy cùng Jaxtina tìm hiểu thêm về những danh từ, tính từ và động từ đi kèm giới từ thường gặp nhất nhé. 

Định nghĩa giới từ

Giới từ (preposition) thường là các từ đứng trước danh từ, cụm danh từ, cụm danh động từ hoặc đứng sau động từ, tính từ với vai trò liên kết các bộ phận trong câu.

Thay đổi giới từ đôi khi sẽ làm thay đổi ý nghĩa của cụm từ, thậm chí của cả câu. Vì vậy, chúng ta cần thận trọng khi sử dụng giới từ. Một trong những cách hiệu quả để tránh nhầm lẫn khi sử dụng giới từ là học cả cụm từ đi kèm giới từ.

Ví dụ:

– be afraid of something: sợ điều gì đó

Bạn không thể thay đổi giới từ “of” trong cụm “be afraid of” bằng các giới từ khác.

Tham gia ngay các khóa học tại Jaxtina để được học các chủ điểm ngữ pháp từ cơ bản đến nâng cao trong Tiếng Anh!

Các danh từ đi kèm giới từ thường gặp (Nouns with preposition)

by

by accident/chance/coincidence/mistake: tình cờ

by heart: học thuộc lòng

by surprise: một cách kinh ngạc

by the way: nhân tiện

for

for the time being: tạm thời

for a change: thay đổi

for a while: một chốc, một lát

for sale: bày bán

for instance = for example: ví dụ

at

at present = now: bây giờ

at risk: đang gặp nguy hiểm, có nguy cơ

at a glance: liếc nhìn

at least: tối thiểu, ít nhất

at a loss: thua lỗ

at a first sight: ánh nhìn đầu tiên

at first: đầu tiên

on

on a diet: ăn kiêng

on purpose: cố ý, cố tình

on the other hand: nói cách khác, mặt khác

on time: đúng giờ

on the verge of: trên bờ vực 

on the phone: đang nghe điện thoại

on behalf of: thay mặt cho, đại diện cho

under

under pressure: dưới áp lực

under the law: theo pháp luật

under one’s thumb: dưới sự điều khiển của ai, bị điều khiển bởi ai

under repair: đang sửa chữa

under the influence of: dưới ảnh hưởng của

in

in addition: ngoài ra, thêm vào đó

in advance: trước

in the past: đã qua, trong quá khứ

in the end: cuối cùng (sau khi trải qua quá trình khó khăn, vất vả)

in general: nói chung, nhìn chung

in common: có điểm chung

>>>> Xem Thêm: Tính từ đuôi ing và ed

Các tính từ đi kèm giới từ (Adjectives with preposition)

of

be afraid of: sợ

be full of: đầy

be independent of: độc lập

be proud of: tự hào

be capable of: có khả năng

be aware of: nhận thức

be jealous of: ghen tỵ

be tired of: mệt mỏi

to

be able to: có thể

be addicted to: nghiện

be equal to: công bằng với

be contrary to: trái ngược với

be willing to: vui lòng, sẵn lòng

be similar to: tương tự với

for

be available for sth: có sẵn

be bad/good for: không tốt/ tốt cho

be famous for: nổi tiếng về

be well-known for: nổi tiếng về

be responsible for: có trách nhiệm với

be suitable for: thích hợp

about

be curious about: tò mò 

be excited about: hào hứng với

be anxious about: lo lắng về

on

be dependent on: phụ thuộc vào

be keen on: hứng thú với

at

be good/ bad at: giỏi/ không giỏi về

be surprised at: ngạc nhiên

be amazed at: ngạc nhiên

be excellent at: xuất sắc về

be angry at/about: tức giận vì điều gì

Các động từ đi kèm giới từ (Verbs with preposition)

at

to look at: nhìn

to knock at: gõ cửa

to laugh at: cười (cười lớn)

to smile at: cười

to point at: chỉ vào

to aim at: nhắm vào

to arrive at: đến 

from

to suffer from: chịu đựng

to differ from: khác biệt với

to separate sth/sb from sth/sb: tách cái gì/ai ra khỏi cái gì/ai

to protect sb/sth from: bảo vệ ai/cái gì khỏi…

to prevent sb from doing sth: ngăn cản ai khỏi làm gì

in

to believe in: tin tưởng

to delight in: hồ hởi về cái gì

to succeed in: thành công trong 

to join in: gia nhập vào

to take part in: tham gia vào (các hoạt động gì đó)

to participate in: tham gia

to speak in: nói bằng 

to help sb in sth: giúp ai cái gì

to instruct sb in sth: hướng dẫn ai làm gì

to

to listen to: nghe

to move to: di chuyển tới

to apologize to sb for sth: xin lỗi ai vì làm gì

to object to: phản đối

to look forward to: trông chờ

on

to rely on: dựa vào

to insist on: khăng khăng

to depend on: phụ thuộc vào

to get on (a train/a bus/a plane): lên (các phương tiện công cộng)

to set on fire: cháy, bùng cháy

to concentrate on: tập trung vào

to call on sb: ghé thăm ai

Sau khi tìm hiểu rất nhiều danh từ, tính từ và động từ đi kèm giới từ, bạn hãy cùng Jaxtina làm các bài luyện tập dưới đây để sử dụng các cụm từ trên thành thạo hơn nhé!

Practice 1. Fill the suitable prepositions in the blanks. (Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống.)

  1. Jane, look ……………. this picture! It is fabulous!
  2. You should concentrate …………… learning English with the aim of getting a good job.
  3. I’m going to call ………………. you after school.
  4. My sister is good ……………… Maths. She got the first prize at a Maths national examination. 
  5. She is proud ………….. her son.
  6. My grandmother has suffered ……………. cancer for many years.
  7. He is addicted ……………. video games leading to his bad result in studying.
  8. Many employees are working ……………… pressure because of the pandemic.
  9. You have to learn this speech ……………… heart.
  10. The government has brought out a lot of regulations to protect rare animals ……………. extinction.

Xem đáp án:

  1. at
    Jane, look at this picture! It is fabulous!
    Nghĩa là “Jane, nhìn bức tranh này xem. Thật tuyệt vời!”.
  2. on
    You should concentrate on learning English with the aim of getting a good job.
    Nghĩa là “Bạn nên tập trung vào việc học tiếng Anh với mục tiêu có một công việc tốt”.
  3. on
    I’m going to call on you after school.
    Nghĩa là “Tôi sẽ ghé thăm bạn sau giờ học”.
  4. at
    My sister is good at Maths. She got the first prize at a Maths national examination.
    Nghĩa là “Chị gái tôi rất giỏi Toán. Chị ấy đã từng đạt giải nhất trong kỳ thi Toán cấp quốc gia”.
  5. of
    She is proud of her son.
    Nghĩa là “Cô ấy tự hào về con trai của mình”.
  6. from
    My grandmother has suffered from cancer for many years.
    Nghĩa là “Bà tôi đã phải chịu đựng căn bệnh ung thư suốt nhiều năm”.
  7. to
    He is addicted to video games leading to his bad result in studying.
    Nghĩa là “Anh ấy nghiện trò chơi điện tử dẫn đến kết quả không tốt trong học tập”.
  8. under
    Many employees are working under pressure because of the pandemic.
    Nghĩa là “Nhiều công nhân đang phải làm việc dưới áp lực do dịch bệnh gây ra”.
  9. by
    You have to learn this speech by heart.
    Nghĩa là “Bạn phải học thuộc bài phát biểu này”.
  10. from
    The government has brought out a lot of regulations to protect rare animals from extinction.
    Nghĩa là “Chính phủ đã ban hành nhiều quy định để bảo vệ các loài động vật quý hiếm khỏi tuyệt chủng”.

Practice 2. Choose the suitable words to fill in the blanks. (Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.)

a diet  insists amazed curious famous
  1. Although the police have a lot of evidence, he still ………………… on his innocence.
  2. We are …………………. about activities at the festival tomorrow.
  3. She is on ……………… because her weight is out of control.
  4. My hometown is ……………….. for a lot of beautiful beaches.
  5. This is a small restaurant. However, we are …………….. at the food here.

Xem đáp án:

  1. insists
    Although the police have a lot of evidence, he still insists on his innocence.
    Nghĩa là “Mặc dù cảnh sát có rất nhiều bằng chứng nhưng anh ta vẫn khăng khăng bản thân vô tội”.
  2. curious
    We are curious about activities at the festival tomorrow.
    Nghĩa là “Chúng tôi rất tò mò về những hoạt động ở lễ hội ngày mai”.
  3. a diet
    She is on a diet because her weight is out of control
    Nghĩa là “Cô ấy đang ăn kiêng vì cân nặng của cô ấy đang mất kiểm soát”.
  4. famous
    My hometown is famous for a lot of beautiful beaches.
    Nghĩa là “Quê tôi nổi tiếng với rất nhiều bãi biển đẹp”.
  5. amazed
    This is a small restaurant. However, we are amazed at the food here.
    Nghĩa là “Đây là một nhà hàng nhỏ. Tuy nhiên, chúng tôi rất kinh ngạc với các món ăn ở đây”. 

Các bạn vừa cùng Jaxtina tìm hiểu rất nhiều danh từ, tính từ, động từ đi với giới từ. Tuy nhiên còn có rất nhiều từ đi kèm giới từ khác, nhưng Jaxtina tin rằng các bạn có thể làm chủ được hầu hết chúng và vận dụng thành thạo trong giao tiếp cũng như trong bài tập nếu các bạn dành chút thời gian ôn tập và làm các bài luyện tập thật kỹ lưỡng. 

Nếu có thắc mắc về vấn đề học tiếng Anh hay về các khóa học ở Jaxtina, bạn hãy liên hệ tới hotline hoặc đến cơ sở gần nhất của Jaxtina để được giải đáp ngay lập tức nhé.

Jaxtina chúc các bạn học tốt! 

4/5 - (4 bình chọn)
Để lại bình luận