Các phúc lợi trong công việc (Job benefits) là điều mọi người đều quan tâm, nhưng chắc hẳn nhiều người chưa biết đến những từ vựng phúc lợi tiếng Anh thuộc chủ đề này. Vậy hãy cùng Jaxtina điểm qua một vài từ vựng chủ đề Job benefits trong bài học Tiếng Anh sau đây nhé!
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ |
wage (n) | /weɪdʒ/ | tiền công (trả theo từng ngày, giờ….) |
I hope I can find a part-time job that pays a decent wage. Tôi hi vọng có thể tìm được một công việc bán thời gian với tiền công khá. |
salary (n) | /ˈsæləri/ | tiền lương (được trả theo tháng/năm, cố định lâu dài) |
It’s difficult to bring up a family on such a low salary. Thật khó để nuôi một gia đình với mức lương thấp như vậy. |
perk (n) | /pɜːk/ | thù lao thêm (có thể là tiền hoặc hiện vật) |
Perks offered by the company include a car and a mobile phone. Thù lao thêm được đề nghị bởi công ty bao gồm 1 chiếc ô tô và 1 chiếc điện thoại. |
bonus (n) | /ˈbəʊ.nəs/ | tiền thưởng |
You will receive a bonus for high levels of productivity. Bạn sẽ nhận được tiền thưởng cho mức hiệu suất làm việc cao. |
commission (n) | /kəˈmɪʃ.ən/ | tiền hoa hồng |
She gets a 10% commission on every machine she sells. Cô ấy nhận được 10% tiền hoa hồng từ mỗi chiếc máy cô ấy bán được. |
promotion (n) | /prəˈməʊ.ʃən/ | thăng chức |
Women who take long maternity leave may miss the chances of promotion and career progression. Phụ nữ nghỉ thai sản dài ngày có thể bỏ lỡ cơ hội thăng chức và phát triển sự nghiệp. |
maternity leave (n.p) |
/məˈtɜː.nə.ti ˌliːv/ | nghỉ chế độ thai sản |
Many companies have extended the maternity leave. Nhiều công ty đã kéo dài thời gian nghỉ chế độ thai sản. |
parental leave (n.p) |
/pəˌren.təl ˈliːv/ | chế độ nghỉ sinh cho cha mẹ |
Only 4% of companies offer father paid parental leave for more than two weeks. Chỉ 4% các công ty cho phép các ông bố được hưởng chế độ nghỉ sinh cho cha mẹ có lương trong hơn hai tuần. |
sick leave (n.p) |
/ˈsɪk ˌliːv/ | nghỉ ốm |
Peter resigned after taking sick leave for depression and stress. Peter đã từ chức sau khi nghỉ ốm vì trầm cảm và căng thẳng. |
annual leave (n.p) |
/ˈæn.ju.əl liːv/ | nghỉ phép hàng năm |
This company offers a good salary and 20 days’ annual leave. Công ty đó đã đề xuất một mức lương tốt cùng với 20 ngày nghỉ phép hàng năm. |
health insurance (n.p) | /ˈhelθ ɪnˌʃɔː.rəns/ | bảo hiểm y tế |
Companies are required to offer health insurance for employees. Các công ty được yêu cầu phải đóng bảo hiểm y tế cho người lao động. |
hazard pay (n.p) |
/ˈhæz.əd ˌpeɪ/ | trợ cấp nguy hiểm |
Although it is a dangerous job, workers do not receive the hazard pay. Mặc dù đây là một công việc nguy hiểm nhưng người lao động không được nhận tiền trợ cấp nguy hiểm. |
workers’ compensation (n.p) |
/ˌwɜːkəz ˌkɒmpenˈseɪʃn/ |
bồi thường lao động |
Small companies often cannot offer unemployment pay or workers’ compensation. Các công ty nhỏ thường không trả lương thất nghiệp hay tiền bồi thường lao động. |
pension (n) |
/ˈpen.ʃən/ | lương hưu |
He received a generous pension from the company. Ông ấy nhận được một khoản lương hưu hậu hĩnh từ công ty. |
unemployment benefit (n.p) |
/ʌn.ɪmˈplɔɪ.mənt ˌben.ɪ.fɪt/ | trợ cấp thất nghiệp |
Some people claim that unemployment benefits have harmed a nation’s economy. Nhiều người cho rằng trợ cấp thất nghiệp có thể gây hại cho nền kinh tế của một nước. |
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa tiếng Việt | Ví dụ |
promote (v) | /prəˈməʊt/ | thăng chức |
The longer new mothers are away from work, the less likely they are to be promoted. Các bà mẹ mới sinh nghỉ làm càng lâu thì khả năng được thăng chức của họ càng thấp. |
take early retirement (v.p) | /teɪk ˈɜːli rɪˈtaɪəmənt/ | nghỉ hưu sớm |
Many workers are taking early retirement due to injuries at work. Nhiều công nhận phải nghỉ hưu sớm do chấn thương trong công việc. |
take maternity leave (v.p) |
/teɪk məˈtɜːnɪti liːv/ |
nghỉ thai sản |
In many countries, women are allowed to take maternity leave from their jobs during the first six months after the birth of their baby. Ở nhiều quốc gia, phụ nữ được phép nghỉ thai sản trong sáu tháng đầu tiên sau khi sinh em bé. |
take sick leave (v.p) | / teɪk sɪk liːv/ | nghỉ ốm |
He took sick leave last week. Anh ấy đã nghỉ ốm vào tuần trước. |
progress rapidly in one’s career |
/ˈprəʊgr ˈræpɪdli ɪn wʌnz kəˈrɪə/ |
thăng tiến nhanh trong sự nghiệp |
People who have practical experiences can progress rapidly in their career. Những người có kinh nghiệm thực tế có thể thăng tiến nhanh trong sự nghiệp. |
climb the career ladder (v.p) | /klaɪm ðə kəˈrɪə ˈlæd.ər/ |
thăng tiến trong sự nghiệp |
I have to work hard to climb the career ladder. Tôi phải làm việc chăm chỉ để thăng tiến trong sự nghiệp. |
>>>> Tìm Hiểu Ngay: Từ Vựng Về Mối Quan Hệ Công Việc Và Bạn Bè
Sau khi đã tìm hiểu bộ từ vựng về chủ đề Job benefits (Những phúc lợi trong công việc) bạn hãy cùng Jaxtina làm các bài tập dưới đây để ghi nhớ từ vựng nhé!
Match the words on the left with their definitions on the right. (Nối từ ở cột trái với định nghĩa ở cột phải.)
1. Wage | a. An advantage of extra things, such as money or goods, which employees are given for doing their jobs. |
2. Salary | b. The advancement of someone to a more important rank or position. |
3. Perk | c. A period in which a woman is legally allowed to be absent from work in the weeks before and after she gives birth. |
4. Bonus | d. A particular amount of money that is paid, usually every week, to an employee |
5. Commission | e. A number of days each year that an employee is allowed to be away from work. |
6. Promotion | f. An extra amount of money given to someone as a reward for work or as encouragement. |
7. Pension | g. Insurance for the cost of medical treatment, often paid by companies for their employees. |
8. Maternity leave | h. A fixed amount of money agreed every year as pay for an employee. |
9. Annual leave | i. An amount of money paid regularly by the government or a company to a person who does not work anymore because they are too old. |
10. Health Insurance | j. A payment to someone who sells goods that is directly related to the amount sold. |
Xem đáp án
|
>>>> Đừng Bỏ Qua: Từ vựng chủ đề problem and solution thông dụng
Read the passage and answer the following questions. (Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi.)
Finland is giving new parents more time to spend with their babies. The Finnish government has decided to give mothers and fathers seven months of parental leave. This means Finland will almost double the amount of its maternity leave and paternity leave. The new Family Leave Policy will give 164 days to each parent. This is about seven months. Parents can also transfer up to 69 of their own days to their partner. This means it is possible for one parent to take nine months of parental leave. For single parents, Finland is giving all 328 days to the mother or father. Finland’s current parental leave gives 4 months for maternity leave and two months for fathers.
Finland’s government said the new rules were necessary to help young families. Finland’s Minister of Social Affairs and Health explained why the country is introducing the new rules. She said, “The model guarantees the child a place at the center of family benefits, and it promotes wellbeing and gender equality.” It will also help to increase the country’s declining birth rate. The number of babies born in Finland has dropped for the past nine years. Last year, Finland had the lowest number of babies born in the country since 1868. Finland’s neighbor Sweden has the most generous leave policy, offering 240 days per parent. The USA has no national paid leave for mothers or fathers.
Are the following statements True or False? (Những câu dưới đây đúng hay sai?)
1. The Finnish government has decided to give mothers and fathers six months of parental leave.
2. Finland will triple the amount of maternity leave and paternity leave.
3. Parents cannot transfer their own days in the paternity leave to their partner.
4. One parent will probably take nine months of parental leave.
5. Single parents in Finland will be able to take 328 days of parental leave.
6. The current maternity leave in Finland lasts seven months.
7. The number of babies born in Finland has increased for the past nine years.
8. The USA has the most generous leave policy.
Xem đáp án
|
>>>> Tham Khảo Thêm: Từ Vựng Chủ Đề Xung Đột Trong Cuộc Sống
Qua bài viết này, Jaxtina hy vọng bạn sẽ học được thêm nhiều từ mới về chủ đề Job benefits (Những phúc lợi trong công việc). Hãy ôn tập thường xuyên để sử dụng thành thạo các từ vựng trên nhé.
Jaxtina chúc bạn học tốt!
Nguồn bài đọc tham khảo từ:
https://breakingnewsenglish.com/2002/200209-maternity-leave.html
>>>> Không Nên Bỏ Qua: