Câu khẳng định trong Tiếng Anh là một loại câu cơ bản thuộc dạng câu tường thuật. Câu khẳng định có vai trò quan trọng trong tiếng Anh, cả nói và viết. Trong bài viết sau đây, Jaxtina sẽ giúp bạn biết rõ hơn về khái niệm, những dạng câu của câu khẳng định Tiếng Anh. Do đó, hãy xem bài viết ngay nhé!
>>>> Học Thêm: Ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản
Câu khẳng định là dạng câu trần thuật hay câu kể được dùng để diễn đạt, thể hiện hay thông báo về một thông tin, sự vật, sự việc nào đó. Trái ngược với câu phủ định Tiếng Anh, câu khẳng đinh sẽ mang tính chất xác thực nội dung, thông tin truyền đạt.
Ví dụ:
>>>> Đừng Bỏ Qua: Tổng hợp các loại câu trong Tiếng Anh thông dụng nhất
Cấu trúc chung của câu khẳng định Tiếng Anh có tobe với dạng như sau:
S+ tobe + O
Với động từ tobe được chia theo chủ ngữ và thì theo hoàn cảnh. Ví dụ như thì hiện tại tobe là am is are và quá khứ là was/were.
Ví dụ
Dưới đây là bảng các dạng chia tobe trong câu khẳng định theo các thì:
Thì | Cấu trúc | Ví dụ |
Hiện tại đơn | S + am/is/are + O | Lily is the best guy I have ever met. (Lily là người tốt nhất mà tôi từng gặp.) |
Quá khứ đơn | S + was/ were + O | We were in the same place on holidays. (Chúng tôi đã ở cùng nơi trong kỳ nghỉ.) |
Tương lai đơn | S + will be + O | He will be a teacher. (Anh ấy sẽ là một thầy giáo.) |
>>>> Tìm Hiểu Thêm: Câu nghi vấn Tiếng Anh
Câu khẳng định trong tiếng Anh với động từ thường có cấu trúc chung là:
S + V + O
Động từ trong câu phải chia theo chủ ngữ và thì trong câu. Ví dụ như:
Cấu trúc của câu khẳng định với động từ khuyết thiếu có điểm đặc biệt so với hai câu còn lại, đó là trong câu xuất hiện hai động từ. Tuy nhiên, việc chia thì sẽ được chia cho động từ khuyết thiếu, còn động từ đi sau sẽ ở dạng nguyên thể (động từ to be sẽ để thành “be).
S + modal verb + V-inf/ be + O
Ví dụ:
Bảng dưới đây là một số động từ khuyết thiếu thường gặp như:
Động từ khuyết thiếu | Nghĩa của từ | Ví dụ |
Should | Nên | She should go to hospital for treatment. She is sick. (Cô ấy nên đến bệnh viện điều trị. Cô ấy bị sốt.) |
Can/ Could | Có thể | It can be raining right now. It has dark clouds. (Trời có thể mưa ngay bây giờ. Bầu trời có rất nhiều mây đen.) |
May/ Might | Có lẽ | A doll is very beautiful but it might be very expensive. (Con búp bê rất đẹp nhưng có thể rất là mắc.) |
Must | Phải | You must go to the dentist as soon as possible. (Bạn phải đi đến nha khoa ngay khi có thể.) |
Have to/ Had to | Phải | She had to call me to get up today. (Cô ấy phải gọi tôi để thức dậy hôm nay.) |
Need to | Cần phải | I need to go to school for do a mid-test. (Tôi cần phải đến trường để làm bài kiểm tra giữa kì.) |
Ought to | Nên | She ought to be exhausted. She has been working all day. (Cô ấy nên kiệt sức. Cô ấy đã làm việc cả ngày nay.) |
Would | Sẽ | She would be sad when she failed the exam. (Cô ấy sẽ buồn khi cô ấy làm trượt bài thi.) |
>>>> Đừng Bỏ Qua: Câu trực tiếp gián tiếp: Khái niệm, quy tắc chuyển đổi và bài tập
Bài tập 1: Viết thành câu hoàn chỉnh
Bài tập 2: Chọn đáp án đúng
1. I usually (go)...... to school
2. They (visit) ……. their child in class on the weekend.
3. She ____________ (play) the piano every evening.
4. They ____________ (study) English at the moment.
5. I ____________ (live) in New York for five years.
6. He ____________ (work) as a doctor.
7. We ____________ (have) a meeting tomorrow.
Bài viết trên là toàn bộ về khái niệm, cấu trúc của câu khẳng định trong tiếng Anh mà bạn nên biết. Mong qua bài viết trên của Jaxtina English Center, bạn sẽ hiểu hơn về câu khẳng định để có thể ôn luyện tiếng Anh hiệu quả hơn.
>>>> Đọc Tiếp:
[custom_author][/custom_author]