Menu

Bài nghe IELTS về phone addresses date có đáp án

Trong bài thi IELTS Listening, Section 1 là phần đầu tiên và dễ ăn điểm nhất, tuy nhiên nó cũng tiềm ẩn nhiều khó khăn nếu bạn không ôn tập và chuẩn bị kỹ càng. Trong bài viết hôm nay, hãy cùng Jaxtina luyện tập bài nghe IELTS về phone addresses và date nhé!

>>>> ĐỌC THÊM: Luyện thi IELTS

1. Cách nghe số điện thoại (phone number) trong IELTS Listening

Bạn cần lưu ý những điểm sau khi nghe số điện thoại trong IELTS:

– Số 0 thường được đọc là oh, trong rất ít trường hợp 0 đọc là zero.

– Khi có các số giống nhau liền kề, người ta thường dùng double hoặc triple.

  Ví dụ: 1883 được đọc là ‘one double eight three’ hay ‘9990’ được đọc là ‘triple nine oh’.

– Dãy số không được đọc riêng lẻ từng con số mà sẽ theo cụm 2 hoặc 3 con số và có ngắt nghỉ ở giữa.

  Ví dụ: ‘1339023’ được đọc là ‘one double three-nine oh-two three’.

2. Cách nghe địa chỉ (address) trong IELTS Listening

– Khi nghe địa chỉ, thông thường số nhà sẽ đứng trước tên đường.

  Ví dụ: 40, Flower Road.

– Trong nhiều trường hợp, tên đường sẽ được đánh vần cho bạn. Tuy nhiên cũng có trường hợp tên đường phổ biến nên bạn bắt buộc phải tự đánh vần.

– Bạn bắt buộc phải nhớ những từ mang nghĩa là ‘đường’ như Road, Lane, Street, Revenue

– Đôi khi đề bài sẽ yêu cầu bạn viết thêm mã bưu chính ở cuối địa chỉ và nó bao gồm cả chữ cái lẫn con số.

  Ví dụ: OD3 D9G.

>>>> Đọc Thêm: Cách tìm keyword trong IELTS Listening

3. Cách nghe ngày tháng (date) trong bài nghe IELTS

Có các cách khác nhau để diễn tả ngày tháng trong tiếng Anh, tuy nhiên cách thường gặp nhất trong IELTS là: the + ngày + of + tháng.

Ví dụ: ‘17 December/December 17/17th December/December 17th’

-> được đọc là ‘the seventeenth of December’

Lưu ý: số ngày được đọc là số thứ tự và có một số ngày đặc biệt sau.

Ngày Viết Đọc
1 1st First
2 2nd Second
3 3rd Third
21 21st Twenty-first
22 22nd Twenty-second
23 23rd Twenty-third
31 31st Thirty-first

>>>> Khám Phá Thêm: Các từ thường gặp trong IELTS Listening

4. Bẫy thường gặp trong bài nghe IELTS

Trong bài nghe thường xuất hiện nhiều số hoặc ngày tháng hoặc địa chỉ hơn số lượng bạn cần điền với thứ tự ngẫu nhiên. Ngoài ra, đôi khi người ta sẽ nhắc đến thông tin bạn cần điền rồi lại sửa hoặc đính chính lại ở sau. Vì thế hãy chú ý lắng nghe để có thể xác định được đúng câu trả lời nhé!

Hãy thử làm bài tập dưới đây nhé!

Practice 1. Listen and write the addresses. (Nghe và viết lại địa chỉ.)

Xem đáp án
1. 150 Church Street 6. Flat 2, 24 Sleet Street
2. 68C Bridge Lane 7. 63 Green Avenue
3. 52 Burlington Road 8. 54 Station Road
4. 3 West Street 9. 102 Seaview Crescent
5. 94A Notts Way 10. Drummond Square

Practice 2. Listen and fill in the blanks with ONE WORD AND/OR A NUMBER. (Nghe và điền vào chỗ trống với MỘT TỪ VÀ/HOẶC MỘT SỐ)

Early Learning Children Centre Enrolment Form

Parent or guardian: Carol (1) ………………………………………..
Personal details
Child’s name: Kate

Age: (2) ………………………………………..

Address: (3) ……………………………………….. Road, Woodside 4032

Phone: (4) ………………………………………..

Days enrolled for: Monday and Thursday

Start time: (5) ……………………………………….. am

Childcare group: the Red group

Which meals are required each day? (6) ………………………………………..

Medical conditions: need glasses

Emergency contact: Jenny (7) ………………………………………..

Relationship to child: (8) ………………………………………..

Fees will pay each month

Xem đáp án
1. Smith 5. 8:30
2. 2 6. lunch
3. 46 Wombat 7. Ball
4. 3345 9865 8. aunt

Transcript:

DIRECTOR:         Good morning. Welcome to the Early Learning Childcare Centre. How may I help you?

CAROL:                Hi. I spoke to you last week about enrolling my daughter to next year.

DIRECTOR:         Oh, yes. I’ll just get some details from you. So, you’re her mother?

CAROL:                That’s right.

DIRECTOR:         And, can I have your name?

CAROL:                It’s Carol, Carol 1 Smith.

DIRECTOR:         And your daughter’s name?

CAROL:                It’s Kate.

DIRECTOR:         Now, we have several groups at the centre and we cater for children from three to five years old. How old is your daughter?

CAROL:                She’s three now but she turns four next month.

DIRECTOR:          2 I’ll put four down because that’s how old she’ll be when she starts.

CAROL:                Fine, she’s so excited about her birthday and coming to the centre.

DIRECTOR:         That’s good to hear. And what’s your address?

CAROL:                It’s 3 46 Wombat Road, that’s W-O-M-B-A-T. Woodside 4032.

DIRECTOR:          And what’s the phone number?

CAROL:                Oh … it’s … 4 3345 9865.

DIRECTOR:          So, have you decided on the days you’d like to bring your daughter here?

CAROL:                I’d prefer Monday and Wednesday if possible.

DIRECTOR:          Mmm. I’ll check, Monday’s fine, but I think the centre is already full for Wednesday. Erm. Yes. Sorry. It seems to be a very popular day. We can offer you a Thursday or a Friday as well.

CAROL:                Oh dear. I suppose Thursday would be all right because she has swimming on Friday.

DIRECTOR:          OK, got that. Because a lot of parents work, we do offer flexible start and finish times. We are open from 7:30 in the morning until 6 o’clock at night. What time would you like your daughter to start?

CAROL:                I need to get to work in the city by 9:00 so 5 I’ll drop her off at 8:30. You’re pretty close to the city here so that should give me plenty of time to get there.

DIRECTOR:          That’s fine. Now, we also need to decide which group she’ll be in. We have two different groups and they’re divided up according to age. There’s the green group. Which is for three- to four-year-olds. And then there’s the red group which is for four- to five-year-olds.

CAROL:                She’s quite mature for her age and she can already write her name and read a little.

DIRECTOR:          WellI’ll put her in the red group and we can always change her to the green one if there are any problems.

CAROL:                That sounds fine.

DIRECTOR:          OK. Let’s move on to meals. We can provide breakfast, lunch and dinner. As she’s finishing pretty early, she won’t need dinner, will you give her breakfast before she comes?

CAROL:                Yes, 6 she’ll only need lunch.

DIRECTOR:          Now, does she have any medical conditions we need to know about? Does she have asthma or any hearing problems for example?

CAROL:                No. But she does need to wear glasses.

DIRECTOR:          Oh, I’ll make a note of that.

CAROL:                Yes, she’s pretty good about wearing them, she can’t see much without them.

DIRECTOR:          Right. OK. Now, I also need emergency contact details.

CAROL:                So what sort of information do you need?

DIRECTOR:          Just the name and number of a friend or family member we can contact in case we can’t get hold of you at any time.

CAROL:                OK. That’d better be my sister … Jenny 7 Ball. That’s B-A-double L. Her phone number is 3346 7523.

DIRECTOR:          Great. So 8 she is the child’s aunt? 

CAROL:                Yes, that’s right.

DIRECTOR:          I’ll make a note of that as well. Now, is there anything you’d like to ask?

CAROL:                What about payment? How much are the fees each term?

DIRECTOR:         Well, for two days and the hours you’ve chosen, that will be $450 altogether.

CAROL:                OK, and do I have to pay that now?

DIRECTOR:         No, we send out invoices once the children start at the centre. You can choose to pay at the end of each term or we do offer a slightly discounted rate if you pay every month.

CAROL:                Oh, I’ll do that then. I find it easier to budget that way and I’m not used to the term dates just yet.

DIRECTOR:          Good, it makes it a lot simpler for us as well. Well, that’s everything. Would you like me to show you around …?

* Một số từ vựng đáng chú ý:

Từ vựng Phiên âm Nghĩa tiếng Việt
mature (adj) /məˈtʃʊər/ trưởng thành
provide (v) /prəˈvaɪd/ cung cấp
asthma (n) /ˈæs.mə/ hen suyễn
invoice (n) /ˈɪn.vɔɪs/ hóa đơn

Trên đây Jaxtina đã chia sẻ cho bạn hướng dẫn làm bài nghe IELTS về phone, addresses và date, mong rằng bài viết này sẽ bổ ích cho bạn. Và hãy tham khảo ngay các khóa học IELTS của Jaxtina nếu bạn đang phân vân không biết chọn nơi nào để ôn luyện IELTS nhé, Jaxtina đảm bảo rằng bạn sẽ đạt được mục tiêu của mình sau khi các hoàn thành khóa học đó, còn chần chừ gì nữa, hãy mau đăng ký ngay để nhận được nhiều ưu đãi nhé. Jaxtina chúc bạn học tốt!

Nguồn bài nghe tham khảo từ:

IELTS Liz: https://ieltsliz.com/listening-practice-for-addresses/

Listening Section 1(Test 3)-IELTS Cambridge 10: https://ieltstrainingonline.com/audio-script-cambridge-ielts-10-listening-test-03/

>>>> Tiếp Tục Với:

5/5 - (2 bình chọn)
Để lại bình luận