Nói về tương lai với thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn là hai thì đơn giản nhất trong mười hai thì của cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh. Chúng ta đã không còn xa lạ gì với hai thì này khi nói về những điều xảy ra ở hiện tại. Vậy bạn đã biết thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn cũng có thể dùng để nói về tương lai chưa? Làm thế nào để chúng ta sử dụng chúng? Đừng lo lắng, hãy cùng Jaxtina nói về tương lai với thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn nhé!

Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn là hai thì đơn giản nhất trong mười hai thì của cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh.
Nội dung bài viết
1. Thì hiện tại tiếp diễn (present continuous) với nghĩa nói về tương lai
I’m doing something (tomorrow): có nghĩa là tôi đã quyết định và sắp xếp để làm điều gì đó.
A: What are you doing on Saturday evening? (không dùng What do you do)
B: I’m going to the theatre. (không dùng I go)
(A: Bạn sẽ làm gì vào tối thứ Bảy?
B: Tôi sẽ đi đến rạp hát.)
A: What time is Katherine arriving tomorrow?
B: Half past ten. I’m meeting her at the station.
(A: Ngày mai Katherine sẽ đến lúc mấy giờ?
B: Mười giờ rưỡi. Tôi sẽ gặp cô ấy ở nhà ga.)
I’m not working tomorrow, so we can go out somewhere.
(Ngày mai tôi sẽ không làm việc, vì vậy chúng ta có thể đi chơi đâu đó.)
Steve isn’t playing football next Saturday. He’s hurt his leg.
(Steve sẽ không chơi bóng vào thứ Bảy tới. Anh ấy bị thương ở chân.)
Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng một cách tự nhiên khi nói về việc sắp xếp các cuộc hẹn.
Không sử dụng “will” khi nói về những điều mà chúng ta đã sắp xếp để làm:
What are you doing this evening? (không dùng What will you do)
(Bạn sẽ làm gì vào tối nay?)
Alex is getting married next month. (không dùng will get)
(Alex sẽ kết hôn vào tháng tới.)
Chúng ta cũng có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cho một hành động trước khi bắt đầu thực hiện hành động đó. Đặc biệt xảy ra với các động từ chỉ chuyển động (go/come/leave etc.):
I’m tired. I‘m going to bed now. Goodnight. (không dùng I go to bed now)
(Tôi mệt. Tôi sắp đi ngủ đây. Chúc ngủ ngon.)
‘Jess, are you ready yet?’ – ‘Yes, I’m coming.’ (không dùng I come)
(‘Jess, bạn đã sẵn sàng chưa?’ – ‘Vâng, tôi sắp đến.’)
2. Thì hiện tại đơn (present simple) với nghĩa nói về tương lai
Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn giản khi nói về thời gian biểu, chương trình, v.v. (đối với phương tiện giao thông công cộng, rạp chiếu phim, v.v.):
My train leaves at 11.30, so I need to be at the station by 11.15.
(Chuyến tàu của tôi sẽ khởi hành lúc 11:30, vì vậy tôi phải có mặt tại nhà ga trước 11 giờ 15.)
What time does the film start this evening?
(Tối nay, bộ phim sẽ bắt đầu lúc mấy giờ?)
It’s Wednesday tomorrow. / Tomorrow is Wednesday. (Ngày mai sẽ là thứ Tư.)
Chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại đơn để nói về các kế hoạch cố định như thời gian biểu:
I start my new job on Monday.
(Tôi sẽ bắt đầu công việc mới vào thứ Hai.)
What time do you finish work tomorrow?
(Mấy giờ bạn sẽ hoàn thành công việc ngày mai?)
Nhưng thì hiện tại tiếp diễn thường sử dụng phổ biến cho các cuộc hẹn cá nhân:
What time are you meeting Ann tomorrow? (không dùng do you meet)
(Ngày mai, bạn sẽ gặp Ann lúc mấy giờ?)
So sánh:
Hiện tại tiếp diễn: What time are you arriving? I’m going to the cinema this evening. |
Hiện tại đơn: What time does the train arrive? The film starts at 8.15 (this evening). |
>> Có thể bạn quan tâm khóa học tiếng Anh doanh nghiệp
Bây giờ hãy cùng Jaxtina hoàn thành các bài tập sau để củng cố kiến thức nhé!
Practice 1. A friend of yours is planning to go on holiday soon. You ask her about her plans. Use the words in brackets to make your questions. (Một người bạn của bạn đang có kế hoạch đi nghỉ lễ sớm. Bạn hỏi cô ấy về kế hoạch của cô ấy. Sử dụng các từ trong ngoặc để đặt câu hỏi của bạn.)
- (where / go?) Where are you going? Scotland.
- (how long / go for?) _________________________ Ten days.
- (when / leave?) ____________________________ Next Friday.
- (go / alone?) ______________________________ No, with my friend.
- (travel / by car?) ___________________________ No, by train.
- (where / stay?) ____________________________ In a hotel.
Xem đáp án
|
Practice 2. Put the verb into the more suitable form, present continuous or present simple. (Đặt động từ ở dạng phù hợp hơn, hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại đơn.)
- I’m going (I / go) to the cinema this evening.
- Does the film start (the film / start) at 3.30 or 4.30?
- _______________ (we / have) a party next Saturday. Would you like to come?
- The art exhibition _______________ (finish) on 3 May.
- _______________ (I / not / go) out this evening. _______________ (I / stay) at home.
- _______________ (you / do) anything tomorrow morning?’ ‘No, I’m free. Why?’
- _______________ (we / go) to a concert tonight. _______________ (it / start) at 7.30.
- _______________ (I / leave) now. I’ve come to say goodbye.
Xem đáp án
|
>> Mời bạn xem thêm: khóa học luyện thi Ielts tốt nhất hiện nay
Trên đây là nói về tương lai với thì Hiện tại đơn và Hiện tại tiếp diễn mà Jaxtina tổng hợp được. Hy vọng bài viết này giúp bạn bổ sung những cấu trúc cần thiết. Và bạn cũng đừng quên ghé thăm Jaxtina.com để cùng tìm hiểu thêm những cấu trúc ngữ pháp bổ ích khác mỗi ngày nhé!
Nếu bạn muốn giao tiếp tiếng Anh một cách tự tin với phản xạ tự nhiên, thành thạo 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết và sử dụng dễ dàng trong học tập và công việc, hãy ghé qua và cùng tham khảo Khóa học tiếng Anh toàn diện 4 kỹ năng của Jaxtina nhé!
Jaxtina chúc bạn thành công!
(Nguồn tham khảo: English Grammar in Use.)