Menu

Phân biệt hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn [Kèm bài tập]

Hiện tại hoàn thành quá khứ đơn là hai thì khá gần gũi và quen thuộc với những người học Tiếng Anh. Tuy nhiên, chúng ta đôi khi sẽ gặp một chút nhầm lẫn trong quá trình sử dụng hai thì trên. Do đó, trong bài viết sau đây, Jaxtina sẽ giúp bạn phân biệt và nắm được cách sử dụng hai thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành. Cùng tìm hiểu ngay nhé! 

1. Tìm hiểu về thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

1.1 Thì quá khứ đơn (Simple Past) 

Thì quá khứ đơn thường được dùng để diễn tả hành động đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ. Sau đây là cấu trúc của thì quá khứ đơn:

  • Khẳng định: S + V_ed / V2
  • Phủ định: S + did not (didn’t) + V0
  • Nghi vấn: Did + S + V0?
hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Thì quá khứ đơn (Simple Past)

1.2 Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

Đây là thì được dùng để diễn tả các hành động xảy ra ở thời điểm không xác định ở quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai. Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành là:

  • Khẳng định: S + have (’ve) / has (’s) + V3.
  • Phủ định: S + have not (haven’t) / has not (hasn’t) + V3.
  • Nghi vấn: Have / Has + S + V3?
công thức hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect)

>>>> Tìm Hiểu Chi Tiết: 12 thì trong Tiếng Anh: Cách dùng các thì và dấu hiệu nhận biết

2. Phân biệt hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Sau đây là một số dấu hiệu nhận biết để phân biệt thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành:

  • Thì hiện tại hoàn thành diễn tả về một tình huống ở hiện tại. Trong khi đó thì quá khứ đơn lại nói về một tình huống trong quá khứ. Ví dụ:
    • I has lost my bike. (Tôi đã bị mất chiếc xe đạp.): Tức là hiện giờ tôi không có xe đạp.
    • I lost my bike. (Tôi đã bị mất chiếc xe đạp.): Câu nói này không đề cập đến liệu rằng giờ tôi có xe đạp đó hay không, mà chỉ nói về việc tôi bị mất chiếc xe đạp trong một thời điểm nào đó ở quá khứ.
  • Không sử dụng thì hiện tại hoàn thành nếu như tình huống hiện tại đã khác. Ví dụ:
    • She has lost her bike. She can’t find it anywhere. (Cô ấy bị mất cái xe đạp. Cô ấy không thể tìm thấy nó ở đâu.): Tức là hiện giờ chiếc xe đạp của cô ấy vẫn bị mất.
    • She lost her bike, but I think she has found it now. (Cô ấy đã bị mất cái xe đạp, nhưng tôi nghĩ là giờ cô ấy tìm thấy nó rồi.) (không dùng ‘She has lost…’): Tức là việc cô ấy bị mất cái xe đạp đã xảy ra trong quá khứ, còn hiện tại thì chiếc xe đã được tìm thấy.
  • Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói về một sự việc mới xảy ra hoặc xảy ra gần đây, nhưng cũng có thể dùng thì quá khứ đơn. Ví dụ:
    • I’ve repaired my computer. It’s working OK now. – Oh, that’s great. (Tôi đã sửa được cái máy tính của mình. Giờ nó hoạt động tốt rồi. – Ồ, thật là tốt.)
    • I repaired my computer. It’s working OK now. (Tôi đã sửa được máy tính của mình. Bây giờ nó hoạt động ổn rồi.)
  • Sử dụng thì quá khứ đơn (chứ không dùng thì quá khứ hoàn thành) để nói về một sự việc xảy ra đã lâu, không gần đây. Ví dụ :
    • My father grew up in Vietnam. (Bố tôi lớn lên ở Việt Nam.) (không dùng ‘has grown’)
    • Did you know that somebody has invented a new type of computer? (Bạn có biết rằng ai đó đã phát minh ra loại máy tính mới này không?): Sự việc phát minh ra loại máy tính mới là mới xảy ra gần đây nên dùng thì hiện tại hoàn thành.
    • Who invented the computer? (Ai là người đã phát minh ra máy tính?): Việc ai đã phát minh ra máy tính đã là việc trong quá khứ, xảy ra từ rất lâu nên ta dùng thì quá khứ đơn.
  • Sử dụng thì hiện tại hoàn thành để đưa ra một thông tin mới, nhưng nếu vẫn tiếp tục nói về chủ đề đó, ta thường sử dụng thì quá khứ đơn. Ví dụ:
    • A: Look! Somebody has broken the window. (Nhìn kìa! Ai đó đã phá vỡ cái cửa sổ.)
    • B: Well, it wasn’t me. I didn’t do that. (Không phải tôi. Tôi không làm.)
hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

Phân biệt quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

>>>> Khám Phá Thêm: Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

3. Bài tập vận dụng thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành

Để kiểm tra xem bản thân đã phân biệt được hai thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn hay chưa, bạn hãy làm một số bài tập sau đây:

Practice 1. Are the underlined verbs correct or incorrect? Correct them where necessary. (Những động từ gạch chân dưới đây là đúng hay sai? Sửa lại chúng nếu cần thiết.)

  1. My mother grew up in Vietnam. 
  2. Lisa isn’t at home now. She went shopping.  
  3. Where have you been born?  
  4. Alexander Graham Bell was an inventor who has invented the telephone. 
  5. I meant to come to your place last night, but I forgot.  

Đáp án

  1. Correct.
    • Dịch nghĩa: My mother grew up in Vietnam. (Mẹ tôi lớn lên ở Việt Nam.)
    • Giải thích: Đây là sự việc đã xảy ra từ rất lâu trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn.
  2. Incorrect
    • Sửa: has gone
    • Dịch nghĩa: Lisa isn’t at home now. She has gone shopping. (Lisa không ở nhà bây giờ. Cô ấy đi mua sắm rồi.)
    • Giải thích: Để diễn tả tình trạng hiện giờ (Lisa đang đi mua sắm nên không có nhà), ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
  3. Incorrect
    • Sửa: were you born
    • Dịch nghĩa: Where were you born? (Bạn sinh ra ở đâu?)
    • Giải thích: Để về một sự việc đã xảy ra từ lâu trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ đơn. 
  4. Correct – Incorrect
    • Sửa: invented
    • Dịch nghĩa: Alexander Graham Bell was an inventor who invented the telephone. (Alexander Graham Bell một nhà phát minh, người đã sáng chế ra điện thoại.)
    • Giải thích: Để nói về một sự việc đã xảy ra rất lâu trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ đơn.  
  5. Correct
    • Dịch nghĩa: I meant to come to your place last night, but I forgot. (Tôi định qua nhà bạn tối qua, mà tôi lại quên mất.)
    • Giải thích: Để nói về sự việc đã xảy ra trong một thời điểm trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ đơn

Practice 2. Complete the sentences using present perfect or past simple. (Hoàn thành các câu dưới đây, sử dụng thì hiện tại hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn.)

  1. I can’t come to your place now. I (lose) ___________ my bike. 
  2. She (go) ___________ Australia for a holiday, but she’s back home in America now. 
  3. What’s the matter with you? – I (have) ________ a headache, but I’m fine now. 
  4. Beethoven (be) _____ a composer. He (write) ___________ many pieces of music. 
  5. Hey, Sarah (have) ___________ a baby! It’s a girl. – Wow, that’s great news. 
  6. Can you help me? My car (break) ___________ down.
  7. Did you hear about Jack? He (win) __________ the national championship.
  8. My mother (grow) _________ up in America.
  9. Where’s my shoes? They (be) _______ outside the house, but they’re not there now.
  10. It (stop) _________ raining for a while, but now it’s raining again.
Xem đáp án
  1. has lost
    • Dịch nghĩa: I can’t come to your place now. I has lost my bike. (Tôi không thể đến chỗ bạn bây giờ được. Tôi bị mất xe đạp rồi.)
    • Giải thích: Nói về tình trạng hiện giờ (bị mất xe đạp), ta dùng thì hiện tại hoàn thành.
  2. went
    • Dịch nghĩa: She went Australia for a holiday, but she’s back home in America now. (Cô ấy đã đi nghỉ ở Úc, nhưng hiện giờ cô ấy đã trở về Mỹ.)
    • Giải thích: Khi tình huống ở hiện tại đã thay đổi (cô ấy đã quay trở về nhà), thì sự việc trước đó (đi nghỉ ở Úc) phải chia ở thì quá khứ đơn. 
  3. had
    • Dịch nghĩa: What’s the matter with you? – I had a headache, but I’m fine now. (Bạn bị sao vậy? – Tôi bị đau đầu, nhưng giờ tôi ổn rồi.)
    • Giải thích: Khi tình huống ở hiện tại đã thay đổi (đã ổn, không còn đau đầu nữa), thì sự việc trước đó (bị đau đầu) phải chia ở thì quá khứ đơn. 
  4. was – wrote
    • Dịch nghĩa: Beethoven was composer. He wrote many pieces of music. (Beethoven một nhà soạn nhạc. Ông ấy đã viết rất nhiều bản nhạc.)
    • Giải thích: Đây đều là những sự kiện xảy ra rất lâu trong quá khứ nên ta chia các câu trên ở thì quá khứ đơn. 
  5. had / has had
    • Dịch nghĩa: Hey, Sarah had / has had a baby! It’s a girl. – Wow, that’s great news. (Này, Sarah mới sinh em bé đấy. Đó là một bé gái. – Ôi, thật là một tin tốt.)
    • Giải thích: Sự việc mới xảy ra gần đây thì ta chia ở thì hiện tại hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn. 
  6. has broken
    • Dịch nghĩa: Can you help me? My car has broken down. (Bạn có thể giúp tôi được không? Xe của tôi bị hỏng rồi.)
    • Giải thích: Khi nói về tình trạng hiện tại (bị hỏng xe) thì ta dùng thì hiện tại hoàn thành.  
  7. has had
    • Dịch nghĩa: Did you hear about Jack? He won / has won the national championship. (Bạn nghe tin gì về Jack chưa? Anh ấy đã giành chiến thắng giải vô địch quốc gia đấy.)
    • Giải thích: Sự việc mới xảy ra gần đây thì ta chia ở thì hiện tại hoàn thành hoặc thì quá khứ đơn. 
  8. grew
    • Dịch nghĩa: My mother grew up in America. (Mẹ tôi lớn lên ở Mỹ.)
    • Giải thích: Sự việc đã xảy ra từ rất lâu trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ đơn. 
  9. were
    • Dịch nghĩa: Where’s my shoes? They were outside the house, but they’re not there now. (Giày của tôi đâu rồi nhỉ? Chúng ngoài nhà, nhưng giờ chúng không ở đó.)
    • Giải thích: Khi tình huống ở hiện tại đã thay đổi (đôi giày không ở ngoài nhà nữa), thì sự việc trước đó (đôi giày ở ngoài nhà) phải chia ở thì quá khứ đơn. 
  10. stopped
    • Dịch nghĩa: It stopped raining for a while, but now it’s raining again. (Trời đã tạnh mưa được một lúc, nhưng giờ lại mưa tiếp.)
    • Giải thích: Khi tình huống ở hiện tại đã thay đổi (trời lại mưa), thì sự việc trước đó (trời tạnh mưa) phải chia ở thì quá khứ đơn

Hy vọng sau bài học phân biệt hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn bạn sẽ có thể nắm được cách sử dụng hai thì trên trong từng trường hợp cụ thể và tránh được những nhầm lẫn khi làm các bài tập liên quan. Hãy theo dõi website của Jaxtina English để đọc thêm nhiều kiến thức bổ ích về các thì trong Tiếng Anh nhé!

>>>> Tiếp Tục Với: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Cấu trúc, cách dùng và ví dụ

5/5 - (2 bình chọn)