Menu

Câu điều kiện loại 1: Công thức, cách dùng và bài tập vận dụng

Khi giả sử rằng một tình huống xảy ra ở tương lai hoặc quá khứ thì chúng ta thường dùng các câu điều kiện loại 1. Vậy chi tiết các dùng loại câu điều kiện này trong Tiếng Anh như thế nào? Hãy cùng Jaxtina tìm hiểu và làm quen với câu điều loại 1 thông qua bài viết chia sẻ kiến thức học Tiếng Anh dưới đây nhé!

1. Cấu trúc câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 là một chủ điểm ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản nhưng vẫn có vai trò quan trọng. Loại câu điều kiện này thường được dùng để dự đoán hành động hoặc sự việc có thể xảy ra trong tương lai khi có một điều kiện xảy ra trước. Cấu trúc loại câu điều kiện này sẽ gồm 2 mệnh đề là:

Mệnh đề If Mệnh đề chính

If + S + V (s/es)

(Thì hiện tại đơn)

S + will/shall/can + Verb infinitive

Ví dụ: If I sell my car, I won’t get much money for it because it’s too old. (Nếu tôi bán xe của mình đi thì tôi sẽ chẳng kiếm được nhiều tiền từ việc này bởi vì nó quá cũ rồi.)

câu điều kiện loại 1

Công thức câu điều kiện loại 1

>>>> Đọc Thêm Về: Câu điều kiện loại 0 (Zero Conditional)

2. Cách dùng câu điều kiện loại 1

Cách dùng Ví dụ
Nêu gợi ý, đề nghị If she finishes her homework, I’ll give her a cake. (Nếu cô ấy hoàn thành bài tập thì tôi sẽ cho cô ấy chiếc bánh)
Dự đoán hành động, sự việc có thể diễn ra ở thời điểm hiện tại hoặc tương lai. If Lily got up early, she would have been to the contest on time. (Nếu Lily dậy sớm, cô ấy đã đến cuộc thi đúng giờ)
Cảnh báo, đe dọa If you don’t submit the research, I will report it to the teacher. (Nếu bạn không nộp phần nghiên cứu, tôi sẽ báo cáo với giáo viên)

>>>> Khám Phá Ngay: Câu điều kiện loại 2: Cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng

3. Đảo ngữ câu điều kiện loại 1

Đảo ngữ của câu điều kiện loại 1 sẽ có cấu trúc là: Should + S + V-inf, Mệnh đề chính

Ví dụ: Should Tom buy this car, her mother will be angry. (Nếu Tom mua chiếc xe này, mẹ anh ấy sẽ tức giận)

>>>> Tham Khảo Thêm: Câu điều kiện loại 3: Định nghĩa, công thức và cách dùng

4. Bài tập

Practice 1. What do you say in these situations? (Bạn sẽ nói gì trong những trường hợp sau?)

1. You often see Sue. A friend of yours wants to contact her. Which do you say?
a. If I see Sue, I’ll tell her to call you.
b. If I saw Sue, I’d tell her to call you.

2. You’ve never lost your passport. You can only imagine it.
a. I don’t know what I’ll do if I lose my passport.
b. I don’t know what I’d do if I lost my passport.

3. A man stops you and asks the way to a bank. Which do you say?
a. If you go right at the end of this street, you’ll see a bank on your left.
b. If you went right at the end of this street, you’d see a bank on your left.

4. You’re not going to sell your car because it’s too old and not worth much.
Which do you say?
a. If I sell my car, I won’t get much money for it.
b. If I sold my car, I wouldn’t get much money for it.

Xem đáp án
  1. a. If I see Sue, I’ll tell her to call you.
    Dịch nghĩa:
    Bạn thường thấy Sue. Một người bạn của bạn muốn liên hệ với cô ấy. Bạn nói theo cách nào?
    a. Nếu tôi thấy Sue, tôi sẽ bảo cô ấy gọi cho bạn. (cấu trúc If I do…)
    b. Nếu tôi thấy Sue, tôi sẽ bảo cô ấy gọi cho bạn. (cấu trúc If I did…)
    Giải thích: Vì bạn thường xuyên thấy Sue nên việc liên hệ với cô ấy là có thể, đó là điều kiện có thật. Do đó, dùng cấu trúc “If I do…”. Vì vậy mà chọn đáp án a.
  2. b. I don’t know what I’d do if I lost my passport.
    Dịch nghĩa:
    Bạn chưa bao giờ làm mất hộ chiếu của mình. Bạn chỉ có thể tưởng tượng nó.
    a. Tôi không biết mình sẽ làm gì nếu bị mất hộ chiếu. (cấu trúc If I do…)
    b. Tôi không biết mình sẽ làm gì nếu bị mất hộ chiếu. (cấu trúc If I did…)
    Giải thích: Vì đây là sự việc bạn tưởng tượng nên là điều kiện không có thật ở cả hiện tại và tương lai. Do đó, dùng cấu trúc “If I did…”. Vì vậy mà chọn đáp án b.
  3. a. If you go right at the end of this street, you’ll see a bank on your left.
    Dịch nghĩa:
    Một người đàn ông ngăn bạn lại và hỏi đường đến ngân hàng. Bạn nói theo cách nào?
    a. Nếu bạn rẽ phải ở cuối con phố này, bạn sẽ thấy một ngân hàng ở bên trái. (cấu trúc If I do…)
    b. Nếu bạn rẽ phải ở cuối con phố này, bạn sẽ thấy một ngân hàng ở bên trái. (cấu trúc If I did…)
    Giải thích: Vì bạn chỉ đường sắp tới người kia sẽ đi thể nào nên việc nhìn thấy ngân hàng là điều sẽ diễn ra. Đó là điều kiện có thật. Do đó, dùng cấu trúc “If I do…”. Vì vậy mà chọn đáp án a.
  4. a. If I sell my car, I won’t get much money for it.
    Dịch nghĩa:
    Bạn sẽ không bán chiếc xe của mình vì nó đã quá cũ và không có giá trị nhiều.
    Bạn nói theo cách nào?
    a. Nếu tôi bán chiếc xe của mình, tôi sẽ không thu được nhiều tiền từ việc bán nó. (cấu trúc If I do…)
    b Nếu tôi bán chiếc xe của mình, tôi sẽ không thu được nhiều tiền từ việc bán nó. (cấu trúc If I did…)
    Giải thích: Vì đây là điều sẽ xảy ra vì nó có căn cứ. Đó là điều kiện có thật. Do đó, dùng cấu trúc “If I do…”. Vì vậy mà chọn đáp án a.

Practice 2. Fill in the blank with the correct form of these verbs. (Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc vào chỗ trống.)

  1. I’d be very scared if somebody ________ (point) a gun at me.
  2. I can’t afford to buy a house. If I ________ (buy) a house, I’d have to borrow the money.
  3. Don’t lend Selena your car. If she ________ (ask) me, I wouldn’t lend her mine.
  4. If my factory closed down, many people ________ (lose) their jobs.
  5. I don’t think Tuna and Elle will get married. I ________ (be) amazed if they did.
  6. What would you do if you ________ (be) in a lift and it ________ (stop) between floors?
  7. If somebody gave me £20,000, I ________ (have) a very long holiday.
Xem đáp án
  1. I’d be very scared if somebody pointed a gun at me.
    (Tôi sẽ rất sợ nếu ai đó chĩa súng vào tôi.)
    Giải thích: Vì vế trước có “I’d” = “I would” nên câu này có sử dụng cấu trúc “If I did…” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại và tương lai. Do đó động từ ở thể quá khứ.
  2. I can’t afford to buy a house. If I bought a house, I’d have to borrow the money.
    (Tôi không có khả năng mua một ngôi nhà. Nếu tôi mua một ngôi nhà, tôi sẽ phải vay tiền.)
    Giải thích: Vì vế sau có “I’d” = “I would” nên câu này có sử dụng cấu trúc “If I did…” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại và tương lai. Do đó động từ ở thể quá khứ.
  3. Don’t lend Selena your car. If she asked me, I wouldn’t lend her mine.
    (Đừng cho Selena mượn xe của bạn. Nếu cô ấy hỏi mượn tôi, tôi sẽ không cho cô ấy mượn xe của tôi đâu.)
    Giải thích: Vì vế sau có “I wouldn’t” = “I would not” nên câu này có sử dụng cấu trúc “If I did…” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại và tương lai. Do đó động từ ở thể quá khứ.
  4. If my factory closed down, many people would lose their jobs.
    (Nếu nhà máy sản xuất của tôi đóng cửa, nhiều người sẽ mất việc làm.)
    Giải thích: Vì vế trước được chia ở quá khứ nên câu này có sử dụng cấu trúc “If I did…” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại và tương lai. Do đó vế sau ở dạng “would + V(nguyên thể)”.
  5. I don’t think Tuna and Elle will get married. I would be amazed if they did.
    (Tôi không nghĩ Tuna và Elle sẽ kết hôn. Tôi sẽ ngạc nhiên nếu họ làm như vậy.)
    Giải thích: Vì vế sau được chia ở quá khứ nên câu này có sử dụng cấu trúc “If I did…” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại và tương lai. Do đó vế trước ở dạng “would + V(nguyên thể)”.
  6. What would you do if you were in a lift and it stopped between floors?
    (Bạn sẽ làm gì nếu bạn đang trong thang máy và nó dừng lại giữa các tầng?)
    Giải thích: Vì vế sau có “I wouldn’t” = “I would not” nên câu này có sử dụng cấu trúc “If I did…” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại và tương lai. Do đó động từ ở thể quá khứ.
  7. If somebody gave me £20,000, I would have a very long holiday.
    (Nếu ai đó đưa cho tôi 20.000 bảng Anh, tôi sẽ có một kỳ nghỉ rất dài.)
    Giải thích: Vì vế trước được chia ở quá khứ nên câu này có sử dụng cấu trúc “If I did…” diễn tả điều kiện không có thật trong hiện tại và tương lai. Do đó vế sau ở dạng “would + V(nguyên thể)”.

Nguồn sách tham khảo: English grammar in use intermediate

Jaxtina English vừa cùng bạn tìm hiểu và làm quen với câu điều kiện loại 1 trong Tiếng Anh. Hy vọng rằng bài viết đã mang đến cho bạn thêm nhiều kiến thức bổ ích về câu điều kiện này. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết

>>>> Tìm Hiểu Thêm:

5/5 - (2 bình chọn)