[Chia sẻ] Các giới từ trong tiếng Anh và cách sử dụng
Trong tiếng Anh để hình thành câu bạn cần chủ ngữ, động từ và túc từ ngoài ra còn nhiều thành phần khác của câu vô cùng quan trọng. Một trong những yếu tố đó chính là giới từ. Vậy giới từ là gì, bao gồm những phần nào và được sử dụng như thế nào? Hãy cùng Jaxtina tìm hiểu trong bài viết này.
Nội dung bài viết
1/Các giới từ trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh có nhiều loại giới từ, trong bảng dưới đây, Jaxtina sẽ tóm tắt lại theo từng loại để các bạn dễ theo dõi.
Loại giới từ | Các giới từ |
1) Giới từ chỉ vị trí |
In: trong At: tại On: trên By, next to, beside: bên cạnh Under: dưới Below: dưới Over: trên Above: trên Across: băng qua Through: xuyên qua Towards: phía trước In front of: phía trước |
2) Giời từ chỉ thời gian |
At: vào lúc (thường đi với giờ) On: vào (thường đi với ngày) In: vào (thường đi với tháng, năm, mùa, thế kỷ) Before: trước After: sau During: (trong khoảng) (đi với danh từ chỉ thời gian) |
3) Giời từ chỉ nơi chốn |
At: tại (dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay…) In : trong (chỉ ở bên trong) , ở (nơi chốn lớn thành phố, tỉnh ,quốc gia, châu lục…) On, above, over: trên On : ở trên nhưng chỉ tiếp xúc bề mặt. |
4) Giời từ chỉ sự chuyển dịch |
To, into, onto : dến From: chỉ nguồn gốc xuất xứ Across: ngang qua Along: dọc theo Round,around,about: quanh |
5) Giới từ chỉ thể cách |
With: với Without: không, không có According to: theo In spite of: mặc dù Instead of: thay vì |
6) Giới từ chỉ mục đích |
To: để In order to: để For: dùm, dùm cho So as to: để |
7) Giới từ chỉ nguyên do |
Thanks to: nhờ ở Through: do, vì Because of: bởi vì Owing to: do By means of: vì |
2/Cách dùng giới từ trong tiếng Anh
a/Giới từ chỉ vị trí
Để dễ hiểu thì các bạn nhìn hình dưới đây sẽ hình dung ra được trường hợp sử dụng giới từ nào.
Vậy cách sử dụng thế nào? Giới từ có thể được sử dụng sau động từ, hoặc giữa các danh từ, các bạn cùng xem ví dụ dưới đây để hiểu rõ hơn.
E.g.
- Your key is under the bed. (Cái chìa khóa ở dưới giường ngủ.)
- The cat crawled between us and lay down at our feet. (Con mèo bò chung quanh và nằm dưới chân chúng tôi.)
- There is some water in the fridge. (Có nước lọc trong tủ lạnh ấy.)
- John drove a car over the Sai Gon bridge. (John lái xe hơi qua cầu Sài Gòn.)
- She works near her house. (Cô ấy làm việc gần nhà.)
- Can you take the document next to you for me? (Bạn có thể lấy cái tập tài liệu kế bên bạn giùm tôi được không?)
b/Giới từ chỉ nơi chốn
Để chỉ nơi chốn chúng ta thường sử dụng giới từ in, on và at.
In: phía trong
- Chỉ vị trí bên trong diện tích, không gian (bao quanh vật).
- Đứng trước tên làng, thị trấn, thành phố, quốc gia.
- Dùng để chỉ phương hướng hoặc một số cụm từ chỉ nơi chốn: in the south/east/west/north hoặc in the middle/in the back/in front of.
On: trên mặt
- Chỉ số tầng (nhà), nơi chốn: on the ground, on the 1st/2nd floor.
- Chỉ bề mặt. Ví dụ: on the table/ carpet/wall/ceiling/board/screen/map/page.
- Dùng trước tên đường. Ví dụ: on the street, on Wall street.
- Dùng với phương tiện đi lại công cộng hoặc cá nhân. Ví dụ: on a bus/ train/plane/ship/bike/motorbike/horse.
- Dùng trong một số trường hợp đặc biệt: on the left/right, on the front/back of …
At: tại một nơi chốn, địa điểm cụ thể.
- Dùng để chỉ vị trí tại 1 điểm. Ví dụ: at home, at the station/airport/door/office, at the top/bottom of, at the beginning/end of.
- Chỉ nơi làm việc, học tập. Ví dụ: at work, school, university, college.
- Địa điểm cụ thể: at 55 Tran Phu street.
c/Giới từ chỉ thời gian
At: sẽ được dùng trong những trường hợp dưới đây
- Dùng để chỉ thời gian: at 8 o’clock (vào lúc 8 giờ sáng), at 9 PM (vào lúc 9 giờ tối), at midnight (vào lúc nửa đêm), at noon (vào buổi trưa), at night (vào buổi tối).
- Dùng để chỉ những ngày lễ: at Christmas (vào lễ giáng sinh), at Easter (vào lễ phục sinh).
- Dùng cho các khoảng thời gian trong ngày như: at breakfast time (vào bữa sáng), at lunchtime (vào bữa trưa), at dinnertime (vào bữa tối), at bedtime (vào thời gian đi ngủ).
- Dùng chỉ để thời gian mặt trời mọc và lặn: at sunrise (bình minh), at sunset (hoàng hôn).
- Ngoài ra, “at” còn được dùng để chỉ những thời gian sau: at weekend (cuối tuần), at the moment (ngay thời điểm này), at the present (ngay bây giờ), at the same time (cùng lúc đó).
On:
- Dùng cho ngày trong tuần, ngày lễ: on Monday/Tuesday/ Wednesdays, on Monday morning/ evening/ afternoon, on birthday, on Easter day, on Independence Day, on New Year eve.
- Dùng trong cấu trúc ngày kèm theo tháng và năm: on the 5th of January, on 1 June, on 16 March, 2016.
In:
- Sử dụng cho năm, tháng, thập kỷ.
- Sử dụng cho mùa: in winter/ the winter (mùa đông), in summer/ the summer (mùa hè), in spring/ the spring (mùa xuân), in autumn/ in the autumn (mùa thu).
- Ngoài ra “in” còn được dùng cho các buổi trong ngày: in the morning(s) (vào buổi sáng), in the afternoon(s) (vào buổi chiều), in the evening (s) (vào buổi tối), in the past/ future (trong quá khứ/ tương lai), in the Ice Age (vào Kỷ Băng Hà).
Để hiểu rõ hơn cách sử dụng giới từ cho ngày, tháng năm trong tiếng Anh, các bạn có thể tham khảo tại đây!
Không có giới từ:
- Khi sử dụng những từ như: last, next, every, this, today, yesterday, tomorrow.
E.g. I visited my grandmother yesterday. (Tôi đã thăm ông bà hôm qua rồi.)
Trên đây là các giới từ trong tiếng Anh, hi vọng các bạn đã nắm được kiến thức tổng quan. Trong bài viết nhấn mạnh phần sử dụng giới từ chỉ vị trí, thời gian thường được sử dụng nhất. Còn những giới từ khác Jaxtina sẽ giới thiệu trong những bài viết sau.
Jaxtin chúc bạn học tốt!