Tổng hợp 3000 từ vựng tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề
Thực tế, bất kỳ ai học tiếng Anh cũng muốn biết nhiều từ vựng. Bởi càng biết nhiều từ bạn càng sử dụng tiếng Anh tốt hơn, hiệu quả hơn. Ngược lại, nếu bạn có vốn từ hạn hẹp, bạn sẽ gặp phải nhiều khó khăn phổ biến như: không thể hiểu được người nói đang truyền đạt đến vấn đề gì, hiểu mà không diễn đạt được ý mình muốn nói. Ở bài viết này, Jaxtina sẽ giúp bạn tổng hợp hơn 2000 – 3000 từ vựng tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề để ôn tập, nâng cao vốn từ vựng của mình. Cùng xem ngay nhé!
Nội dung bài viết
1. Phương pháp học 3000 từ tiếng Anh thông dụng hiệu quả
Tiếng Anh có khoảng trên 150,000 từ vựng các loại. Vậy có bí quyết nào để giỏi từ vựng tiếng Anh mà không cần phải học mà nhớ gần cả 150.000 từ? Thực tế, bạn chỉ cần nắm vững từ 2000 đến 3000 từ là đã có thể hiểu rõ 95% ngữ cảnh giao tiếp trong tiếng Anh. Hơn nữa, việc tìm được phương pháp học thông minh, sinh động sẽ giúp bạn rút ngắn thời gian ghi nhớ 3000 từ vựng rất nhiều. Dưới đây, Jaxtina sẽ mách bạn các bí kíp học. Hãy theo dõi ngay nhé.
Chia từ vựng theo chủ đề
Với cách học này, não bộ của bạn sẽ dễ dàng sắp xếp và ghi nhớ những từ vựng có sự liên quan với nhau trong cùng một lĩnh vực nào đó. Việc học theo chủ đề này còn giúp bạn cải thiện kỹ năng ghi nhớ, tránh tình trạng học đâu quên đấy. Bạn nên phân chia từ vựng cần học theo những chủ đề lớn rồi tiếp tục chia thành những chủ đề nhỏ hơn và có thể dùng sơ đồ để trực quan hơn.
Học đúng trình độ
Nếu bất cứ từ vựng nào mới gặp bạn cũng liệt kê vào danh sách từ mới cần học thì hiển nhiên bạn sẽ không bao giờ nhớ được hết. Bởi vì có một số từ có thể bạn sẽ không gặp thường xuyên. Để có thể ghi nhớ nhanh chóng, bạn đừng ép bản thân mình học thuộc các từ vựng đó mà hãy biến chúng trở thành quen thuộc và có thể nhìn thấy mỗi ngày.
Đặt mục tiêu khi học từ vựng tiếng Anh thông dụng
Việc không ép bản thân học nhiều từ vựng cùng lúc không đồng nghĩa với việc bạn không đặt ra mục tiêu cho mình. Bạn nên đặt ra mục tiêu cho mình mỗi ngày phải học được bao nhiêu từ. Khi mới học hãy bắt đầu từ con số nhỏ sau đó nâng mục tiêu lên dần.
Ghi chép khi học từ vựng
Ghi chép là một thói quen tốt giúp bạn nhớ từ vựng hiệu quả nhất một cách dễ dàng. Việc ghi chép sẽ giúp những từ vựng đó lưu vào bộ não của bạn một cách dễ dàng, càng ghi nhiều bạn có thể càng nhớ lâu. Tuy nhiên, không phải bất cứ từ vựng nào học bạn cũng ghi chép lại, chỉ nên ghi lại những từ khó mà bạn học mãi vẫn không thể nhớ.
Thực hành dùng từ ngay lập tức
Đối với mỗi từ vựng, sau khi ghi nhớ bạn nên luyện tập tự đặt câu với từ vừng đó. Có thể đặt câu liên kết các từ bạn đã học lại với nhau. Với cách này không chỉ giúp bạn ghi nhớ các từ vừa học mà còn hỗ trợ ôn tập lại các từ cũ đã học.
Lặp lại nhiều lần
Việc lặp lại từ đó nhiều lần sẽ giúp bạn ghi nhớ lâu hơn, đối với mỗi từ nên lặp lại từ 10 – 20 lần như vậy sẽ giúp bạn ghi nhớ vĩnh viễn từ đó. Đối với việc không thể ghi nhớ các từ vựng thì có thể do bản thân không chịu ôn tập đủ và chưa gặp lại từ đó đủ số lần mà thôi.
>>>> Bài Viết Liên Quan: 1000 từ Tiếng Anh thông dụng nhất trong cuộc sống
2. Tổng hợp từ vựng tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề thông dụng
2.1 Từ vựng về gia đình
Birth /bɜrθ/: Sự sinh ra, sự chào đời
Father /ˈfɑðər/: Cha/ Bố
Mother /ˈməðɝ/: Mẹ
Kid/Child /kɪd/ – /ʧaɪld/: Con cái
Daughter /ˈdɔtər/ : Con gái
Brother /ˈbrʌðər/(n): Anh/ em trai
Sister /ˈsɪstɝ/: Chị/ em gái
Godmother /ˈɡɑːdmʌðər/: Mẹ đỡ đầu
Grandparents /ˈgrændˌpɛrənts/: Ông bà
Cousin /ˈkʌzən/: Anh chị em họ
Close /kloʊs/: Gần gũi, gắn bó
Father-in-law /ˈfɑː.ðər.ɪn.lɔː/: Bố chồng/ Bố vợ
Mother-in-law /ˈmʌð.ə.rɪn.lɔː/: Mẹ chồng/ Mẹ vợ
Brother-in-law /ˈbrʌð.ɚ.ɪn.lɑː/: Anh/em rể
sisters-in-law /ˈsɪstɝzɪnˌɫɔ/: Chị/em dâu
>>>> Xem Chi Tiết: Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về gia đình
2.2 Từ vựng về động vật
Lamb /læm/: Con cừu
Flock of sheep /flɒk əv ʃiːp/: Bầy cừu
Herd of cow /hɜːd əv kaʊ/: Con bò
Chicken /ˈtʃɪk.ɪn/: Con gà
Horse /hɔːs/: Con ngựa
Horseshoe /ˈhɔːs.ʃuː/: Móng ngựa
Donkey /ˈdɒŋ.ki/: Con lừa
Piglet /ˈpɪg.lət/: Lợn con
Female /ˈfiː.meɪl/: Giống cái
Male /meɪl/: Giống đực
>>>> Xem Chi Tiết: 100+ từ vựng về động vật và côn trùng
2.3 Từ vựng về tính cách
Kind /kaɪnd/: Tốt bụng, tử tế
Clever /ˈklɛvər/: Khéo léo, thông minh, lanh lợi
Intelligent /ɪnˈtɛlədʒənt/: Thông minh, sáng dạ
Confident /ˈkɑnfədənt/: Tự tin
Considerate /kənˈsɪdərət/: Chu đáo, ân cần
Diligent /ˈdɪlədʒənt/: Siêng năng, cần cù
Dynamic /daɪˈnæmɪk/: Năng động, năng nổ, sôi nổi
Faithful /ˈfeɪθfl/: Chung thủy, trung thành, trung thực
Cold /koʊld/: Lạnh lùng
Fawning /ˈfɔnɪŋ/: Nịnh hót, xu nịnh
Jealous /ˈdʒɛləs/: Ghen ghét, ghen tị
Competitive /kəmˈpɛtətɪv/: Ganh đua, thích cạnh tranh
2.4 Từ vựng về quần áo
overcoat /ˈəʊvərkəʊt/: Áo măng tô
jacket /ˈdʒækɪt/: Áo khoác ngắn
shirt /ʃɜːrt/: Áo sơ mi
suit /suːt/: Bộ com lê nam hoặc bộ vest nữ
shorts /ʃɔːrts/: Quần soóc
jeans /dʒiːnz/: Quần bò
tie /taɪ/: Cà vạt
t-shirt /ˈtiː ʃɜːrt/: Áo phông
raincoat /ˈreɪnkəʊt/: Áo mưa
anorak /ˈænəræk/: Áo khoác có mũ
>>>> Xem Chi Tiết: 50 từ vựng tiếng Anh nói về quần áo
2.5 Từ vựng chủ đề du lịch
Sleeping bag /ˈsliːpɪŋ baɡ/: túi ngủ
Lighter /ˈlaɪtə/: bật lửa
Tent /tent/: lều
Penknife /ˈpennaɪf/: dao gấp
Backpack /ˈbækpæk/: balo
Axe /æks/: cái rìu
Lantern /ˈlæntərn/: đèn xách tay
Campfire /ˈkæmpfaɪər/: lửa trại
Mat /mæt/: tấm thảm
Barbecue /ˈbɑːbɪkjuː/: lò nướng ngoài trời
Folding chair /ˈfəʊldɪŋ ʧeə/: ghế gấp
>>>> Xem Chi Tiết: Từ vựng tiếng Anh thông dụng dùng khi đi du lịch
2.6 Từ vựng chỉ nghề nghiệp
Interview /’intəvju:/: Phỏng vấn
Job /dʒɔb/: Việc làm
Contract /’kɔntrækt/: Hợp đồng
Overtime /´ouvətaim/: Ngoài giờ làm việc
Redundancy /ri’dʌndənsi/: Sự thừa nhân viên
Part-time /´pa:t¸taim/: Bán thời gian
Full-time /ˌfʊl ˈtaɪm/: Toàn thời gian
>>>> Xem Chi Tiết: 50+ từ vựng chủ đề Job (Nghề nghiệp) phổ biến nhất
Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo thêm từ vựng ở file PDF mà Jaxtina chia sẻ sau đây:
https://i.vietnamdoc.net/data/file/2015/Thang02/12/3000-tu-tieng-anh-thong-dung-nhat.pdf
Hãy bắt đầu học từ vựng tiếng Anh giao tiếp theo chủ đề ngay bây giờ. Mỗi ngày bạn chỉ cần học một nhóm chủ đề thông qua nhiều hình thức như đọc sách, báo, dịch tài liệu, xem phim hoạt hình, nghe nhạc…. thì trong vòng 1 năm rưỡi bạn đã rất “siêu” tiếng Anh rồi. Nếu mỗi ngày bạn chịu khó học 10 từ thì chỉ trong vòng khoảng 10 tháng bạn đã là “ông trùm” từ vựng. Jaxtina chúc các bạn thành công!
>>>> Tiếp Tục Với: